Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Caditamol F tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://bimufa.com/ xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Caditamol F là thuốc gì? Thuốc Caditamol F có tác dụng gì? Thuốc Caditamol F giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần
Trong một viên nén có chứa
Paracetamol………………………..500mg.
Cafein……………………………………20mg.
Ibuprofen…………………………….200mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose, Starch 1500, Polyvinyl pyrrolidon, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Natri CrOscarmellose.
Thuốc Caditamol F giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Caditamol F do công ty TNHH US Pharma USA sản xuất đang có giá trên thị trường hiện nay là 33.000 đồng/ Hộp 10 vỉ x 10 viên bán tại Bimufa, chúng tôi hỗ trợ tư vấn miễn phí và giao hàng trên các địa điểm toàn quốc.
Tác dụng
Caditamol F có thành phần chính là paracetamol – một chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu nhưng không có tác dụng chống viêm.
Cafein là một xanthin alcaloid, được sử dụng kết hợp với paracetamol làm chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol.
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Với cơ chế tác dụng là ức chế enzyme prostaglandin synthetase, ngăn chặn quá trình tạo ra prostaglandin, thromboxane và các sản phẩm khác của enzyme cyclooxygenase, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Caditamol F được các bác sĩ chỉ định điều trị các cơn đâu và viêm trong một số trường hợp:
- Giảm đau và viêm trong nha khoa, sau các thủ thuật về chỉnh hình và sản khoa.
- Đau cơ, đau lưng, đau xương, viêm khớp, viêm bao khớp, thấp khớp và chấn thương do thể thao.
- Giảm các tình trạng đau khác như đau răng, đau đầu, thống kinh.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống nguyên viên sau ăn.
Liều dùng:
Tùy tình hình của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng và thời gian dùng giữa các bệnh nhân là khác nhau.
Thông thường, liều dùng là:
- Người lớn: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em: ½ viên x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu, 3 tháng cuối và phụ nữ cho con bú.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân trong các trường hợp:
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Người suy mạch vành, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
- Người viêm gan tiến triển nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ thường gặp:
- Da: ban da và các phản ứng dị ứng khác như mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay, một số trường hợp khác có thể kèm theo sốt và tổn thương niêm mạc.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chướng bụng.
- Thần kinh trung ương: nhức đầu, bồn chồn, hoa mắt chóng mắt.
- Toàn thân: mệt mỏi, sốt.
Một số tác dụng phụ khác ít gặp:
- Huyết áp, nhịp tim tăng.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Lạm dụng kéo dài gây độc tính thận.
- Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Rối loạn thị giác, thính lực giảm.
- Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
Tác dụng phụ hiếm gặp: Rụng tóc, phù, hội chứng Stevens – Johnson, viêm màng nào vô khuẩn, trầm cảm, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực, chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, rối loạn co bóp túi mật, viêm bàng quang, viêm thận kẽ, đái ra máu, suy thận cấp, hội chứng thận hư.
Khi xuất hiện các triệu chứng trên, cần tham khảo ngay ý kiến bác sĩ.
Chú ý – Thận trọng
Thuốc có chứa paracetamol nên bệnh nhân cần hiểu rõ về các dấu hiệu của các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng da nhiễm độc,hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, họi chứng ngoại ban ụn mủ toàn thân cấp tính.
Ngoài ra trong thuốc còn có Ibuprofen, cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân viêm gan, loét dạ dày, suy chức năng thận, thiếu chất chống đông nội tại.
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết và đã cần nhắc kỹ lưỡng giữa lợi và hại khi sử dụng thuốc.
Chú ý khi sử dụng chung với thuốc khác:
Khi sử dụng thuốc kèm với các thuốc chống đông máu Coumarin hoặc các dẫn chất indadione có thể làm tăng tác dụng chống đông máu.
Dùng đồng thời ibuprofen với lithium, methotrexate, probenecid có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
Ibuprofen làm tăng hiệu quả hạ đường huyết của insulin và các thuốc điều trị tiểu đường đường uống khác và làm tăng nồng độ digoxin trong máu khi dùng kèm với các thuốc digoxin nên cần điều chỉnh liều lượng khi dùng chung thuốc.
Ibuprofen kéo dài tác dụng của các thuốc điều trị cao huyết áp.
Dùng đồng thời thuốc và các thuốc lợi tiểu có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng bài tiết natri niệu.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, xanh tím da, móng tay và niêm mạc, nghiêm trọng có thể gây hoại tử gan đãn đến tử vong.
Trường hợp bệnh nhân quá liều cần thực hiện ngay các biện pháp sau để bất hoạt và tăng đào thải thuốc: rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, uống thuốc tây muốc hoắc than hoạt tính. Ngòa ra có thẻ dùng N-Acetylcystein tiêm tĩnh mạch để giải độc đặc hiệu paracetamol trong thuốc.
Quên liều: Nếu nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
Dược sĩ Đỗ Ánh –
Sản phẩm điều trị rất hiệu quả và chất lượng