Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Duvita tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://bimufa.com/ xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Duvita là thuốc gì? Thuốc Duvita có tác dụng gì? Thuốc Duvita giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần
Trong mỗi ống Duvita 8ml chứa:
Arginin hydroclorid ( L-Arginin hydroclorid )………………………….1000mg
Tá dược bao gồm: Sucrose, glycerin, natri citrat, màu caremel, hương dừa, natri benzoat, nước tinh khiết vừa đủ 1 ống 8ml
Thuốc Duvita giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Duvita được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nôi và có những quy cách đóng gói sau:
– 2 vỉ x 5 ống x 10ml.
– 4 vỉ x 5 ống × 10ml.
– 6 vỉ × 5 ống × 10ml.
– 8 vỉ × 5 ống × 10ml.
Nhà thuốc Bimufa hiện đang có sẵn hộp 4 vỉ × 5 ống × 10ml và được bán với giá là: 240.000 VNĐ/hộp.
Trong trường hợp quý khách hàng không thể đến mua trực tiếp, nhà thuốc chúng tôi nhận giao hàng toàn quốc, kiểm hàng mới thanh toán.
Tác dụng
Thành phần Duvita có hoạt chất Arginine là một acid amin tham gia vào chu trình tạo ure ở gian đóng vai trò quan trọng trong giải độc amoniac của gan. Từ đó làm cho thuốc có tác dụng điều hòa nồng độ amoniac ở trong máu trong trường hợp gặp một số bệnh ở gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid cơ thể, điều trị rối loạn chức năng gan
Duvita khi kết hợp với các thuốc có thành phần aspartate, ornithine giúp tăng quá trình giải độc gan, trung hòa lượng amoniac dư thừa của cơ thể. Từ đó hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol
Duvita khi kết ợp với thuốc có thành phần glutamine giúp cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt
Công dụng – Chỉ định
Công dụng: Thuốc thường được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn chức năng gan, hỗ trợ điều trị rối loạn do khó tiêu, tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do giảm chu trình ure
Chỉ định:
Thuốc chỉ định trong điều trị duy trì đối với trường hợp tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, ornithin carbamyl transferase
Thuốc chỉ định trong điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
Thuốc chỉ định trong điều trị duy trì cho bệnh nhân bị tăng amoniac máu do citrulin máu, argino succinic niệu
Thuốc chỉ định hỗ trợ điều trị trong suy gan, rối loạn chức năng gan do nhiễm độc, tình trạng tiền xơ gan, viêm gan, viêm gan siêu vi B, chán ăn, giải độc gan, các trường hợp khó tiêu.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng: Thuốc dạng ống dùng theo đường uống
Liều lượng
Đối với các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Người lớn: 3-6g/ngày, ứng với 1-2 ống/lần
Trẻ em: 1 ống/lần x 2-3 lần/ ngày
Đối với tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, ornithin, carbamyl transferase
Trẻ sơ sinh: 100mg/kg/ngày x 3-4 lần
Trẻ từ 1 tháng-18 tuổi: 100mg/kg/ lần x 3-4 lần
Đối với liều điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu do bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Trẻ sơ sinh: 100-175mg/kg/lần x 3-4 lần, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng
Trẻ 1 tháng-18 tuổi: 100-175mg/kg/lần x 3-4 lần, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng
Đối với điều trị tăng amoniac huyết bẩm sinh: Dùng từ 250-500mg/kg/ngày
Nhũ nhi: 1-5 ống/ngày
Trẻ em: 5-10 ống/ ngày
Chống chỉ định
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng
Bệnh nhân có những rối loạn trong chu trình ure kèm theo thiếu hụt enzyme arginiase
Không dùng với bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc ở liều cao có thể gây tiêu chảy
Chú ý – Thận trọng
Thành phần Arginin trong thuốc có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali nội và ngoại bào, từ đó làm cho nồng độ kali huyết tương tăng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân suy thận. Do đó, nên thận trong khi dùng với bệnh nhân suy thận hay bị khó tiêu
Không sử dụng thuốc trong trường hợp đang bị tiêu chảy hay cho con bú
Trong quá trình sử dụng nếu có hiện tượng tiêu chảy nên ngừng sử dụng thuốc
Trường hợp dụng thuốc ở liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng Cl- huyết. Khi sử dụng chú ý kiểm tra thường xuyên nồng độ Cl- và bicarbonat huyết tương và bổ xung bicarbonat kịp thời
Trong thành phần Arginin có chứa một lượng lớn nitrogen chuyển hóa, do đó nên đánh giá tác động tạm thời của nitrogen trên thận trước khi điều trị với thuốc
Thuốc không có hiệu quả trong điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết
Chú ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Đối với các thuốc điều trị tiểu đường sulfonylurea đường uống, nếu sử dụng trong một thời gian dài có thể làm ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin.
Các trường hợp tăng kali huyết xảy ra khi điều trị bằng arginin điều trị nhiễm toan chuyển hóa cho những bệnh nhân gan nặng mới dùng spironolacton gần đây
Đối với phụ nữ trong thời kì cho con bú thì các acid amn được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không gây hại cho trẻ, song nên thận trọng khi dùng thuốc
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Trường hợp sử dụng thuốc quá liều sẽ dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa, kèm thở nhanh
Với trẻ em, có thể dẫn đến tăng clo chuyể hóa, phù não, có thể tử vong
Khi sử dụng thuốc nên xác định đúng mức độ của bệnh để tính toán mức độ thiếu hụt và sử dụng lượng phù hợp dùng cho tác nhân kiềm hóa
Dược sĩ Đỗ Ánh –
Sản phẩm rất chất lượng và hiệu quả