Zoloman 100 là thuốc hướng thần, có tác dụng điều trị những bệnh hoặc hội chứng liên quan đến rối loạn tâm lý. Cụ thể, thuốc có tác dụng như thế nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng? Trong bài viết này, Bimufa sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin đó.
Thuốc Zoloman 100 là thuốc gì?
Zoloman 100 là loại thuốc thuộc nhóm thuốc hướng thần. Chúng được chỉ định để điều trị trong những trường hợp rối loạn tâm lý và tinh thần như: trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn lo âu xã hội, …
Zoloman 100 là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV (Đồng Nai, Việt Nam). Sản phẩm được Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp số đăng ký VD-13476-10. Hiện nay, Zoloman 100 đã được phân phối và lưu hành trên toàn quốc.
Thành phần thuốc Zoloman 100mg
Mỗi viên nén bao phim Zoloman 100 bao gồm các thành phần:
Hoạt chất: Sertraline (dạng muối hydro chloride) – hàm lượng 100mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (avicel), dicalci phosphate khan, sodium starch glyconat, magnesi stearate, opadry II white, oxit sắt vàng – hàm lượng vừa đủ 1 viên.
Quy cách đóng gói
Zoloman 100 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim. Thuốc xếp theo vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.
Hộp thuốc Zoloman hình hộp chữ nhật, gồm ba màu chủ đạo: trắng, xanh lam, đen. Trong mỗi hộp thuốc có 3 vỉ (tương đương với 30 viên thuốc) và một tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm.
Tác dụng của thuốc Zoloman 100mg
Hoạt chất Sertraline có trong thuốc Zoloman là một chất ức chế tái hấp thu serotonin – một chất dẫn truyền thần kinh trong não bộ – có chọn lọc (SSRI). Cơ chế hoạt động của chúng là ức chế tái hấp thu serotonin, qua đó làm tăng lượng serotonin trong não bộ.
Nhờ vậy, Zoloman giúp duy trì sự cân bằng sức khỏe tâm thần, cải thiện các triệu chứng trầm cảm, lo âu, ám ảnh hay hoảng sợ.
Đối tượng sử dụng thuốc
Zoloman 100 được chỉ định cho những đối tượng:
- Bệnh nhân trầm cảm.
- Người mắc chứng rối loạn hoảng sợ.
- Chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức (hay rối loạn ám ảnh cưỡng chế – OCD).
- Bệnh nhân bị stress hoặc rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
- Hội chứng tiền kinh nguyệt (rối loạn tiền kinh nguyệt).
- Rối loạn lo âu xã hội (hay ám ảnh xã hội).
- Rối loạn xuất tinh sớm.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Bệnh nhân nên uống thuốc một lần mỗi ngày. Liều dùng và tần suất sử dụng Zoloman phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: độ tuổi, tình trạng sức khỏe, mức độ bệnh, hay sự đáp ứng của cơ thể sau khi sử dụng liều thuốc đầu tiên.
Rối loạn trầm cảm nặng:
Người trưởng thành (từ 18 đến 64 tuổi): thường khởi đầu điều trị với liều 50mg/ ngày. Liều dùng có thể tăng dần theo mỗi tuần nếu cần thiết. Liều tối đa là 200mg/ ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi): hiệu quả điều trị và độ an toàn của thuốc trên các đối tượng này hiện chưa được nghiên cứu. Do đó trẻ em dưới 18 tuổi không nên sử dụng thuốc.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): bác sĩ có thể chỉ định sử dụng liều thấp hơn người bình thường.
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:
Người trưởng thành (từ 18 đến 64 tuổi): thường khởi đầu điều trị với liều 50mg/ ngày. Liều dùng có thể tăng dần theo mỗi tuần nếu cần thiết. Liều tối đa là 200mg/ ngày.
Trẻ em dưới 5 tuổi: hiệu quả điều trị và độ an toàn của thuốc trên các đối tượng này hiện chưa được nghiên cứu. Do đó trẻ em dưới 5 tuổi không nên sử dụng thuốc.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 25mg/ ngày, uống một lần duy nhất.
Thanh thiếu niên từ 13 đến 17 tuổi: điều trị với liều 50mg/ ngày, uống một lần duy nhất.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): bác sĩ có thể chỉ định sử dụng liều thấp hơn người bình thường.
Rối loạn hoảng sợ:
Người trưởng thành (từ 18 đến 64 tuổi): thường khởi đầu điều trị với liều 25mg/ ngày. Liều dùng có thể tăng lên 50mg/ ngày trong tuần tiếp theo, và tăng liều từ từ theo mỗi tuần nếu cần thiết. Liều tối đa là 200mg/ ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi): hiệu quả điều trị và độ an toàn của thuốc trên các đối tượng này hiện chưa được nghiên cứu. Do đó trẻ em dưới 18 tuổi không nên sử dụng thuốc.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): bác sĩ có thể chỉ định sử dụng liều thấp hơn người bình thường.
Rối loạn căng thẳng sau chấn thương:
Người trưởng thành (từ 18 đến 64 tuổi): thường khởi đầu điều trị với liều 25mg/ ngày. Liều dùng có thể tăng lên 50mg/ ngày trong tuần tiếp theo, và tăng liều từ từ theo mỗi tuần nếu cần thiết. Liều tối đa là 200mg/ ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi): hiệu quả điều trị và độ an toàn của thuốc trên các đối tượng này hiện chưa được nghiên cứu. Do đó trẻ em dưới 18 tuổi không nên sử dụng thuốc.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): bác sĩ có thể chỉ định sử dụng liều thấp hơn người bình thường.
Rối loạn lo âu xã hội:
Người trưởng thành (từ 18 đến 64 tuổi): thường khởi đầu điều trị với liều 25mg/ ngày. Liều dùng có thể tăng lên 50mg/ ngày trong tuần tiếp theo, và tăng liều từ từ theo mỗi tuần nếu cần thiết. Liều tối đa là 200mg/ ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi): hiệu quả điều trị và độ an toàn của thuốc trên các đối tượng này hiện chưa được nghiên cứu. Do đó trẻ em dưới 18 tuổi không nên sử dụng thuốc.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): bác sĩ có thể chỉ định sử dụng liều thấp hơn người bình thường.
Rối loạn tiền kinh nguyệt:
Người trưởng thành (từ 18 đến 64 tuổi): thường khởi đầu điều trị với liều 50mg/ ngày. Liều dùng này thường được duy trì trong suốt chu kỳ kinh nguyệt.
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi): hiệu quả điều trị và độ an toàn của thuốc trên các đối tượng này hiện chưa được nghiên cứu. Do đó trẻ em dưới 18 tuổi không nên sử dụng thuốc.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): bác sĩ có thể chỉ định sử dụng liều thấp hơn người bình thường.
Trên đây là liều dùng Zoloman tham khảo cho bệnh nhân. Trong mọi trường hợp, người bệnh cần gặp bác sĩ để được thăm khám, chỉ định, đưa ra phác đồ và hướng dẫn sử dụng phù hợp với tình trạng từng cá nhân người bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng trực tiếp, vào buổi sáng hoặc chiều tối. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ từ 15 đến 30oC. Tránh ánh sáng và nguồn nhiệt trực tiếp.
Chống chỉ định của thuốc Zoloman 100mg
Người có mẫn cảm với dược chất Sertraline hoặc với bất cứ thành phần nào có trong thuốc Zoloman.
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế MAO hoặc dùng chúng trong vòng 14 ngày trước hoặc sau khi điều trị bằng Zoloman.
Tác dụng phụ của thuốc Zoloman 100
Tác dụng phụ phổ biến
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khó tiêu, hoặc tiêu chảy.
- Rối loạn giấc ngủ hoặc thay đổi đồng hồ sinh học của giấc ngủ, như mất ngủ, hoặc tăng cảm giác buồn ngủ.
- Tăng bài tiết mồ hôi, vã mồ hôi.
- Gặp một số vấn đề về tình dục, bao gồm giảm ham muốn tình dục, không xuất tinh.
- Rùng mình hoặc run rẩy.
- Mệt mỏi, kiệt sức.
- Kích động.
Một số tác dụng phụ thường gặp có thể xảy ra với trẻ em
- Gia tăng chuyển động cơ bất thường hoặc dễ kích động.
- Chảy máu cam (chảy máu mũi).
- Tần suất đi tiểu thường xuyên hơn.
- Rò rỉ nước tiểu, tiểu són.
- Tính hiếu chiến.
- Kinh nguyệt nhiều.
Tốc độ tăng trưởng chậm lại và thay đổi cân nặng. Cha mẹ nên theo dõi chặt chẽ chiều cao, cân nặng và tốc độ tăng trưởng của con khi trẻ dùng thuốc Zoloman.
Nếu những tác dụng phụ này ở mức độ nhẹ, chúng có thể biến mất sau vài ngày hoặc vài tuần. Nếu các phản ứng xảy ra ở mức độ nghiêm trọng hoặc kéo dài dai dẳng mà không biến mất, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ điều trị.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Khi thấy bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng này, cần ngay lập tức liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế để được xử trí và can thiệp y tế kịp thời.
- Cố gắng hoặc nỗ lực tự tử.
- Hành động với những kích động nguy hiểm.
- Hành vi xu hướng hung hăng hoặc bạo lực.
- Suy nghĩ xoay quanh việc tự tử hoặc chết.
- Khởi phát bệnh trầm cảm, hoặc trầm cảm diễn biến tồi tệ và nặng nề hơn.
- Bắt đầu cảm thấy lo lắng, hoảng sợ; hoặc cảm giác lo lắng, hoảng sợ tiến triển nặng hơn.
- Kích động, bồn chồn, tức giận hoặc cáu kỉnh.
- Khó ngủ, mất ngủ.
- Tăng động hoặc nói nhiều hơn bình thường.
- Hội chứng serotonin (có thể đe dọa đến tính mạng người bệnh). Các triệu chứng của hội chứng serotonin có thể bao gồm: ảo giác và ảo tưởng, kích động, mất ý thức, co giật, hôn mê, tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp (Tăng hoặc giảm), run cơ hoặc cứng cơ, chóng mặt, run rẩy, vã mồ hôi, buồn nôn, nôn mửa.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng bao gồm:
- Khó thở
- Sưng, phù vùng mặt, lưỡi, mắt hoặc miệng
- Phát ban, nổi mẩn ngứa hoặc mụn nước, các phản ứng có thể xảy ra đơn độc hoặc kèm theo sốt hoặc đau khớp.
- Chảy máu bất thường.
- Phân đen, hoặc có máu trong phân.
- Chất nôn có màu như bã cà phê, hoặc có lẫn máu.
- Động kinh hoặc co giật.
Giai đoạn hưng cảm. Các triệu chứng có thể bao gồm:
- Tăng năng lượng rất nhiều
- Khó ngủ nghiêm trọng
- Ý nghĩ hoang tưởng
- Hành vi liều lĩnh
- Hạnh phúc hoặc cáu kỉnh quá mức
- Nói nhiều hơn hoặc nhanh hơn bình thường
- Thay đổi cảm giác thèm ăn hoặc thay đổi về cân nặng. Phụ huynh nên kiểm tra cân nặng và chiều cao của trẻ em và thanh thiếu niên thường xuyên khi con em sử dụng thuốc này.
Natri máu thấp, đặc biệt các bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ hạ natri máu hơn. Các triệu chứng có thể bao gồm:
- Đau đầu
- Thể trạng yếu hoặc không ổn định
- Nhầm lẫn, khó tập trung hoặc suy nghĩ, hoặc gặp các vấn đề về trí nhớ.
Đau mắt
- Thay đổi thị lực, bao gồm nhìn mờ và nhìn đôi.
- Sưng hoặc đỏ trong hoặc xung quanh mắt.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Zoloman 100
Một số lưu ý
Thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc Zoloman 100, đặc biệt đối với những người dùng đồng thời Zoloman với thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Trong quá trình điều trị bằng Zoloman, người bệnh cần duy trì sử dụng thuốc đúng theo chỉ định và phác đồ của bác sĩ. Không tự ý ngưng thuốc khi thấy tình trạng bệnh đã được kiểm soát nếu không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Tương tự, bệnh nhân cũng không được tự ý tăng hoặc giảm liều đã được chỉ định, trừ khi có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ có chuyên môn.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng, thuốc bị mốc hay thuốc đã rách bao phim.
Các đối tượng đặc biệt
Đối với những người bị bệnh tăng nhãn áp: Dùng thuốc này có thể làm khởi phát cơn tăng nhãn áp.
Đối với những người bị rối loạn lưỡng cực: Dùng thuốc này có thể gây ra cơn hưng cảm với người có tiền sử rối loạn hưng cảm hoặc rối loạn lưỡng cực
Đối với những người bị co giật: Dùng thuốc này làm tăng nguy cơ co giật. Nếu bệnh nhân có tiền sử bị co giật, hãy thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc sertraline. Nếu bệnh nhân bị co giật trong khi sử dụng thuốc này, nên ngừng dùng thuốc và thông báo với bác sĩ.
Đối với những người suy giảm chức năng thận: Nếu bệnh nhân có vấn đề về thận hoặc tiền sử bệnh thận, thuốc có thể không được đào thải được, làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể và gây ra nhiều tác dụng phụ hơn. Bên cạnh đó, sertraline cũng có thể làm suy giảm chức năng thận, làm các vấn đề về thận thận diễn biến nặng hơn.
Đối với những người suy giảm chức năng gan: Nếu người bệnh có vấn đề về gan hoặc tiền sử bệnh gan, cơ thể có thể không chuyển hóa được sertraline, làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể và gây ra nhiều tác dụng phụ hơn.
Đối với phụ nữ có thai: theo các nghiên cứu trên động vật, sertraline có gây ra tác dụng phụ trên thai nhi. Tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu để kết luận thuốc có ảnh hưởng đối với thai nhi ở người. Chỉ sử dụng sertraline sau khi đã cân nhắc đầy đủ lợi ích và nguy cơ nếu dùng thuốc.
Phụ nữ bắt đầu có thai trong thời gian sử dụng thuốc: cần ngay lập tức liên hệ với bác sĩ.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh nở hoặc có ý định mang thai: cần thông báo với bác sĩ về kế hoạch thai sản của mình trước khi sử dụng thuốc. Bên cạnh đó, nếu dùng sertraline, phụ nữ nên áp dụng các biện pháp tránh thai hợp lý.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc này có thể phân bố vào sữa mẹ và gây tác dụng phụ ở trẻ đang bú mẹ. Bệnh nhân và bác sĩ điều trị cần phải cân nhắc về việc có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc này hay không.
Đối với người cao tuổi: Ở những người cao tuổi, chức năng thận thường bị suy giảm. Điều này có thể khiến cơ thể đào thải thuốc chậm hơn, khiến thuốc lưu lại trong cơ thể với thời gian dài hơn. Do đó làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc. Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, còn có thể có nguy cơ cao mắc các vấn đề về cơ khi dùng thuốc này, bao gồm cả hạ natri máu.
Đối với trẻ em: Thuốc này chưa được nghiên cứu ở trẻ em để điều trị rối loạn trầm cảm nặng, rối loạn hoảng sợ, rối loạn sau chấn thương, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn tiền kinh nguyệt. Người dưới 18 tuổi không nên sử dụng Zoloman để điều trị các chứng bệnh trên. Sertraline chỉ được nghiên cứu ở trẻ em mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế, thuốc không nên được sử dụng ở những người dưới 6 tuổi.
Những bệnh nhân có ít nhất một trong các vấn đề trên cần thông báo với bác sĩ khi thăm khám, để được chỉ định liều và tư vấn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe.
Tương tác thuốc
- Pimozit. Dùng đồng thời thuốc có chứa pimozit với sertraline có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về tim.
- Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) như phenelzine, isocarboxazid và tranylcypromine. Tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin khi dùng những loại thuốc này với sertraline . Bệnh nhân cần đợi ít nhất 14 ngày kể từ khi ngưng sử dụng các loại thuốc này đến khi dùng sertraline.
- Linezolid, hoặc xanh methylen tiêm tĩnh mạch. Dùng phối hợp các thuốc này với sertraline làm tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như aspirin, ibuprofen, naproxe và warfarin. Phối hợp những loại thuốc này với sertraline làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc bầm tím.
- Các triptan, ví dụ như sumatriptan. Nguy cơ mắc hội chứng serotonin của bệnh tăng lên nếu người bệnh dùng những loại thuốc này cùng với sertraline. Nếu sử dụng phối hợp hai loại thuốc này, bệnh nhân cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
- Liti. Dùng thuốc Zoloman với lithi làm tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin.
- Các thuốc serotonergic, như fentanyl, tramadol và St John’s wort. Dùng những loại thuốc này với sertraline làm tăng nguy cơ mắc hội chứng serotonin.
- Cimetidin. Dùng cimetidin với sertraline có thể gây tích tụ sertraline trong cơ thể. Trong trường hợp phải điều trị phối hợp hai thuốc, cần phải giảm liều của sertraline.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptyline, desipramine và imipramine. Dùng sertraline với những loại thuốc này có thể khiến những loại thuốc này tích tụ trong cơ thể. Bác sĩ cần điều chỉnh liều lượng thuốc chống trầm cảm ba vòng nếu bệnh nhân cần phải sử dụng sertraline.
- Uống rượu trong khi dùng sertraline có thể làm tăng nguy cơ buồn ngủ. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng đưa ra quyết định, suy nghĩ rõ ràng, phán đoán hoặc phản ứng nhanh của bệnh nhân. Nếu bệnh nhân uống rượu, hãy thông báo với bác sĩ điều trị.
Nếu bệnh nhân tự ý dừng thuốc hoặc ngưng uống thuốc đột ngột: Bệnh trầm cảm sẽ không thuyên giảm, thậm chí bệnh có thể diễn biến nặng hơn. Đừng ngừng dùng thuốc này mà không có sự chỉ định hoặc hướng dẫn của bác sĩ. Ngừng thuốc quá nhanh và đột ngột có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng, bao gồm:
Lo lắng, cáu kỉnh, tâm trạng lên xuống thất thường, bồn chồn và những thay đổi trong giấc ngủ.
Nhức đầu, đổ mồ hôi, buồn nôn và chóng mặt.
Cảm giác giống như điện giật, run rẩy, và lú lẫn.
Làm gì khi bỏ lỡ một liều?
Dùng bổ sung ngay khi bạn nhớ ra. Nhưng nếu bạn nhớ chỉ vài giờ trước liều dự kiến tiếp theo, hãy chỉ dùng một liều duy nhất (bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng các liều tiếp theo như bình thường). Đừng bao giờ cố gắng uống thuốc bù bằng cách uống hai liều cùng một lúc. Điều này có thể dẫn đến các tác dụng phụ nguy hiểm.
Xử trí khi quá liều
Biểu hiện khi sử dụng quá liều Zoloman: mệt mỏi, chóng mặt, kích động, buồn nôn, nôn mửa, nhịp tim nhanh.
Khi sử dụng quá liều, hoặc nhận thấy ít nhất một triệu chứng của quá liều thuốc, cần liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế. Nếu các triệu chứng này xảy ra với mức độ nghiêm trọng, cần ngay lập tức đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được xử trí và can thiệp y tế kịp thời. Khi đi nên mang theo vỉ thuốc, vỏ hộp hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thuốc Zoloman 100 giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay, giá bán lẻ của thuốc Zoloman 100 thường vào khoảng 155.000 VND đến 200.000 VND cho một hộp 30 viên (3 vỉ x 10 viên/ vỉ).
Giá thành của Zoloman 100 có thể thay đổi tùy thời điểm, và có sự chênh lệch không nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Tại nhà thuốc online Bimufa, thuốc Zoloman 100 có giá 155.000 VND/ hộp.
Mua thuốc Zoloman 100 ở đâu?
Zoloman 100 là thuốc bán theo đơn của bác sĩ. Khách hàng có thể tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc, quầy thuốc hoặc đơn vị phân phối dược phẩm trên toàn quốc. Khách hàng lưu ý, nên tìm mua thuốc tại những cơ sở, địa chỉ đáng tin cậy để có thể mua được Zoloman 100 chính hãng và chất lượng.
Trên đây là những thông tin cần biết về Zoloman 100. Qua bài viết này, mong rằng bạn đã nắm được cách sử dụng cũng như những lưu ý về sử dụng thuốc Zoloman, nhằm đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Các sản phẩm có cùng công dụng khác:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.