Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Provironum tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://bimufa.com/ xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Provironum là thuốc gì? Thuốc Provironum có tác dụng gì? Thuốc Provironum giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần
Hoạt chất chính tỏng 1 viên nén:
Mesterolon……………………………25mg
Tá dược vừa đủ.
Thuốc Provironum giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Provironum hiện đang có giá trên thị trường là 600,000VNĐ/1 hộp 50 viên nén bán tại Bimufa, chúng tôi giao hàng toàn quốc và tư vấn miễn phí.
Tác dụng
Mesterolon là một “anabolic steroid” tổng hợp, có hoạt tính androgen (AAS) và là một dẫn chất của dihydrotestosteron (DHT). Nó bị bất hoạt bởi 3α-hydroxysteroid dehydrogenase. Nó cũng không phải là cơ chất cho aromatase nên không chuyển được thành estrogen. Mesterolon đã được chứng minh là cải thiện số lượng tinh trùng và lượng hormon FSH và LH. Nhiều nghiên cứu cho thấy mesterolon cũng là một chất điều trị trầm cảm tiềm năng, tuy nhiên vẫn cần thời gian để có được kết luận cuối cùng.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Provironum có công dụng thay thế cho hormon sinh dục nam testosteron trong một số trường hợp.
Thuốc Provironum được chỉ định trong các trường hợp:
- Thay thế steroid sinh dục nam ở những đàn ông có thiếu hụt androgen (ví dụ bệnh nhân mất cả hai tinh hoàn).
- Điều trị một số dạng thiếu máu bất sản hiếm gặp có thể đáp ứng với thuốc.
(ABPI Data Sheet Compendium, 1993)
- Sử dụng ở một số quốc gia chống lại quá trình dị hóa (ví dụ sau chấn thương).
Tuy nhiên thuốc không được khuyến khích sử dụng với mục đích tăng cơ bắp.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Dạng dùng là viên nén.
Liều dùng
- Rối loạn sinh dục, suy giảm androgen về già: Liều khởi đầu 1 viên/lần x 3 lần/ngày, liều duy trì 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày.
- Thiểu năng sinh dục: Liều khởi đầu 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, liều duy trì 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
- Vô sinh: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày trong 90 ngày.
- Thiểu năng tế bào kẽ sau dậy thì: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Cương cứng thường xuyên và kéo dài.
Nữ hóa tuyến vú (hay gặp ở trẻ em hơn).
Người trưởng thành: vô sinh, ít tinh trùng.
Ứ nước, phù.
Vàng da, ứ mật.
Có thể gây ung thư gan, ung thư tiền liệt tuyến.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến hoặc nữ hóa tuyến vú (ở nam giới).
Bệnh tim mạch: chống chỉ định tương đối.
Bệnh gan nặng (do thuốc chuyển hóa nhiều ở gan).
Chú ý – Thận trọng
Thận trọng với bệnh nhân có bệnh gan.
Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch.
Nếu bắt buộc phải sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Một số thuốc cảm ứng enzym gan (phenobarbital, rifampicin, các sulfonylurea, một số thuốc điều trị động kinh): giảm hiệu quả của thuốc.
Một số thuốc ức chế enzym gan: tăng nồng độ thuốc trong máu.
Warfarin, 4-hydroxycoumarin, acenocoumarol: có thể tăng hoạt tính chống đông của thuốc.
Acetohexamid, 2,4-thiazolidindion, acarbose, AICA ribonucleotid, albiglutid: có thể tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc.
Aldosteron: có thể tăng nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của phù.
Thông báo cho bác sĩ tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Nếu quá liều, ngưng dùng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc và điều trị kịp thời.
Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
Dược sĩ Đỗ Ánh –
Sản phẩm sử dụng rất hiệu quả