Hôm nay, Bimufa xin được chia sẻ tới bạn đọc về thuốc Medrol 16mg được sản xuất bởi tập đoàn dược phẩm Pfizer Italia S.R.L – Ý. Với mục đích cung cấp cho bạn đọc những thông tin cần thiết về loại thuốc, thành phần, công dụng trị bệnh gì, cách dùng, uống lúc nào, giá bán,…của thuốc Medrol 16mg, bài viết này mình sẽ chia thành những phần sau:
- Thuốc Medrol 16mg là thuốc gì?
- Tác dụng – cơ chế tác dụng của thuốc Medrol 16mg
- Chỉ định
- Chống chỉ định
- Cách sử dụng thuốc Medrol 16mg
- Liều dùng thuốc Medrol 16mg cho trẻ em và người lớn
- Tác dụng phụ của thuốc Medrol 16mg
- Lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol 16mg
- Quá liều, quên liều
- Tương tác thuốc
- Viêm họng có uống Medrol 16mg được không?
Mời bạn đọc tham khảo những thông tin chi tiết dưới đây.
Thuốc Medrol 16mg là thuốc gì?
Medrol 16mg là một thuốc biệt dược thuộc nhóm thuốc có bản chất là dẫn xuất của glucocorticoid, được biết đến rộng rãi với khả năng làm chống viêm, chống dị ứng và ức chế hệ thống miễn dịch, chống thải ghép. Mỗi viên nén Medrol 16mg có chứa Methylprednisolone hàm lượng 16mg được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói thành một hột thuốc có chứa 3 vỉ, mỗi vỉ lại đựng 10 viên thuốc.
Bảo quản: bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh độ ẩm cao và ánh sáng trực tiếp.
Hạn sử dụng: được in trên nhãn sản phẩm, tuyệt đối không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Tác dụng – cơ chế tác dụng của thuốc Medrol 16mg
Ở nồng độ sinh lý bình thường, các hormon glucocorticoid có tác dụng cân bằng nội môi, tăng sức chống chịu của cơ thể với stress và duy trì các chức năng khác của cơ thể một cách bình thường.
Các hormon glucocorticod của tuyến vỏ thượng thận chủ yếu tác dụng trên chuyển hóa glucid, protid, lipid, chuyển hóa muối nước và các cơ quan khác trong cơ thể nhưng thời gian tác dụng ngắn và mức độ yếu.
Cũng như các glucocorticoid khác: Methylprednisolone có 3 tác dụng nổi bật đó là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch khi được dùng làm thuốc:
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm mạnh hơn prednisolon nhưng lại ít giữ muối, nước hơn. Tác dụng chống viêm của thuốc được tao ra do làm giảm nồng độ các chất trung gian hóa học trong phản ứng viêm bằng cách ức chế enzym xúc tác tạo thành chúng (phospholipase A2)
Methylprednisolone ức chế enzym phospholipase C từ đó làm giảm giải phóng các chất trung gian trong phản ứng dị ứng như histamin, seronin, bradykinin do đó Methylprednisolone có tác dụng chống dị ứng rất tốt.
Methylprednisolone khi dùng liều cao kéo dài sẽ có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch do làm teo các cơ quan lympho, giảm số lượng các lympho bào đồng thời ức chế hoạt động của đại thực bào, ức chế sản xuất kháng thể.
Methylprednisolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối đạt 80% khi dùng đường uống. Nồng độ thuốc tối đa đạt được sau khi uống sau khoảng 1 – 2 giờ uống. Thuốc được gắn với protein huyết tương khoảng 70% và phân bố rộng khắp tới các mô. Methylprednisolone được chuyển hóa chủ yếu qya gan và thải trừ qua nước tiểu dưới dạng glucuronide và các hợp chất không liên hợp. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 3 giờ.
Chỉ định
Thuốc Medrol 16mg được các bác sĩ chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh của Methylprednisolone:
- Rối loạn nội tiết: người bệnh thiểu năng tuyến thượng thận
- Bệnh khớp nặng: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm bao hoạt dịch cấp tính, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm khớp mạn tính ở trẻ em
- Các bệnh tự miễn khác như: Lupus ban đỏ hệ thống, thiếu máu giảm tiểu cầu tự miễn, bệnh vẩy nến nặng…
- Dị ứng nặng: Cơn hen cấp tính, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng
- Bệnh về da: viêm da bã nhờn, viêm da tróc vảy, Viêm da bóng nước do virus Herpe
- Bệnh về mắt: Viêm kết mạc dị ứng, loét giác mạc dị ứng, viêm giác mạc.
- Bệnh hệ tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
- Bệnh đường hô hấp: viêm phổi hít, hội chứng Loeffler do giun đũa…
- Các bệnh về huyết học: Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, giảm nguyên hồng cầu tự miễn, thiếu máu giảm sản bẩm sinh
- Hội chứng thận hư nguyên phát
- Viêm loét đại tràng mạn tính
- Bệnh sarcoid
- Chống thải ghép khi ghép tạng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Medrol 16mg cho bệnh nhân trong các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Methylprednisolone hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não)
- Tổn thương da do virus, nấm hoặc vi khuẩn lao
- Bệnh nhân đang dùng vacin virus sống
Cách sử dụng thuốc Medrol 16mg
Medrol 16mg được được bào chế dưới dạng viên nén đường uống nguyên vẹn cả viên.
Hormon glucocorticoid của tuyến vỏ thượng thận là vào 8 giờ sáng, khi tuyến vỏ thượng thận bị giảm suy giảm chức năng thì cần thiết phải bổ sung từ bên ngoài vào.
Nhưng nếu như nồng độ hormon glucocorticoid trong máu quá cao thì tuyến yên sẽ giảm bài tiết ACTH từ đó khiến cho tuyến vỏ thượng thận giảm hoạt động (feedback âm). Nếu như tuyến vỏ thượng thận bị ức chế hoạt động quá mức quá lâu có thể dẫn tới không thể hoạt động trở lại bình thường được nữa ( suy tuyến thượng thận)
Do đó bạn nên uống thuốc Medrol 16mg vào cùng một thời điểm trong ngày (tốt nhất là 8 giờ sáng) để lợi dụng thời điểm tuyến vỏ thượng thận đang bài tiết mạnh nhất, nồng độ thuốc tăng cao trong máu lúc này sẽ làm ức chế tuyến vỏ thượng thận ít hơn, ít gây ra các tác dụng không mong muốn hơn và đặc biệt là hạn chế nguy cơ gây ra suy tuyến thượng thận
Liều dùng thuốc Medrol 16mg cho trẻ em và người lớn
Đối với người lớn: Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
- Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
- Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Đối với trẻ em:
- Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
- Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Tác dụng phụ của thuốc Medrol 16mg
Trong quá trình sử dụng thuốc Medrol 16mg tác dụng phụ thường gặp nhất là mất ngủ, dễ kích động, lông tóc mọc nhanh, đái tháo đường, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, chảy máu cam.
Tuy nhiên một số ít bệnh nhân có thể gặp phải các trường hợp sau đây:
- Chóng mặt, nhức đầu
- Thay đổi tâm trạng, ảo giác
- Tăng huyết áp, tăng glucose máu, tăng triglycerid toàn phần trong máu
- Xuất hiện mụn trứng cá, teo da, da mỏng
- Xuất huyết dưới da từng từng đám, mảng
- Hội chứng Cushing, tích nhiều mỡ, nước gây phù ở mặt, thân trong khi chân tay teo nhỏ
- Chậm tăng trưởng chiều cao ở trẻ em
- Viêm loét dạ dày- tá tràng, viêm loét thực quản
- Loãng xương, xương dễ gãy
- Rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ
Nếu bạn gặp phải bất kì tác dụng không mong muốn nào trên đây hãy thông báo ngay cho bác sĩ để kịp thời có các biện pháp điều chỉnh, xử trí.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol 16mg
Đối với bệnh nhân cao tuổi cần sử dụng thuốc liều thấp nhất và thời gian sử dụng ngắn nhất có thể để hạn chế nguy cơ tác dụng phụ của thuốc trên toàn thân.
Khi sử dụng thuốc Medrol 16mg trong thời gian dài thì tuyệt đối không được ngừng đột ngột để tránh suy tuyến thượng thận cấp. Bệnh nhân cần giảm liều dùng từ từ đến khi dừng hẳn theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Khi sử dụng thuốc liều cao kéo dài có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của Vacin.
Chỉ sử dụng thuốc Medrol 16mg cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú khi thực sự cần thiết do nguy cơ giảm cân ở thai nhi/ trẻ sơ sinh và nguy cơ ức chế tuyến thượng thận.
Thuốc Medrol 16mg không ảnh hưởng đến công việc lái xe và vận hành máy móc do đó bệnh nhân có thể làm các công việc này bình thường trong quá trình sử dụng thuốc.
Trẻ em, người bệnh tiểu đường, cao huyết áp và bệnh nhân có tiền sử tâm thần tuy không thuộc nhóm chống chỉ định nhưng cần sử dụng thuốc Medrol 16mg hết sức thận trọng trên những đối tượng có nguy cơ đặc biệt này.
Tương tác thuốc
Methylprednisolone không nên dùng phối hợp với sultoprid và vincamin.
Methylprednisolone có thể bị giảm tác dụng khi sử dụng cùng với phenobarbital, rifampicin.
Tránh sử dụng các thuốc corticosteroid hay các thuốc nhóm NSAIDs khác đồng thời với Methylprednisolone để tránh nguy cơ làm tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Methylprednisolone có khả năng làm tăng nồng độ glucose trong máu, tăng triglycerid toàn phần trong máu do đó cần hết sức thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc đang có mỡ máu cao.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Medrol 16mg
Triệu chứng quá liều thuốc Medrol 16mg:
- Hội chứng Cushing: tích nhiều mỡ, nước gây phù ở mặt, thân trong khi chân tay teo nhỏ
- Chảy máu dạ dày
- Xương dễ gãy
- Tăng huyết áp nặng, phù nề, khó thở
- Tích mỡ ở thân, lưng, cổ, vai, mặt
- Ức chế tăng trưởng chiều cao ở trẻ em
- Mất ngủ, hay cáu gắt
- Suy tuyến thượng thận
Trong trường hợp này cần ngừng sử dụng đưa bệnh nhân tới bệnh viện ngay để được hỗ trợ điều trị triệu chứng.
Viêm họng có uống Medrol 16mg được không?
Nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy sử dụng corticoid trong viêm họng cấp có thể cải thiện đáng kể tình trạng viêm cấp trên bệnh nhân tuy nhiên khi sử dụng Medrol 16mg có chứa một glucocorticoid có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch, thời gian tác dụng kéo dài từ 12 – 36 giờ thì tiềm ẩn gây ra tác dụng không mong muốn cũng không hề nhỏ.
Do đó cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ dựa trên mức độ nghiêm trọng của tình trạng viêm họng cấp ở bệnh nhân trước khi lựa chọn thuốc Medrol 16mg, có thể lựa chọn loại hàm lượng nhỏ hơn (Medrol 4mg) nếu cần thiết
Bệnh nhân nên sử dụng thuốc Medrol 16mg đúng theo hướng dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất và hạn chế ảnh hưởng tác dụng phụ mà thuốc gây ra.
Thuốc Medrol 16mg có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay trên thị trường thuốc Medrol 16mg có giá khoảng 120.000 VNĐ 1 hộp và phân phối tới khắp các tỉnh thành trên cả nước.
Hiện tại Bimufa đang có bán sản phẩm này, bạn có thể gọi điện thông qua số hotline hoặc nhắn tin trực tiếp, chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn miễn phí và nếu bạn có ý định mua hàng chúng tôi sẽ ship hàng tới các địa điểm trên toàn quốc hoặc bạn có thể tới địa chỉ 627 Vũ Tông Phan để nhận hàng trực tiếp.
Mời bạn tham khảo một số thuốc có cùng tác dụng tại Bimufa:
- Thuốc Pharmacort trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến
- Thuốc Lisanolona trị viêm đa khớp dạng thấp, suyễn, dị ứng
- Mezafen trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
Dược sĩ Đỗ Ánh –
Medrol 16mg chống viêm rất tốt