Tepirace là thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp có chứa dược chất Clonidin hydroclorid – thuốc chủ vận chọn lọc alpha2 – adrenergic. Thuốc tác dụng nhanh, kéo dài, hạn chế được tối ưu các tác dụng không mong muốn, giúp thuận tiện trong sử dụng. Bạn đọc hãy cũng tìm hiểu kĩ bề thuốc này cùng Nhà thuốc Bimufa.
Thuốc Tepirace là gì?
Tepirace là thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp thuộc nhóm chủ vận chọn lọc alpha2 – adrenergic, với hoạt chất chính là Clonidin hydroclorid. Hai giờ sau uống thuốc đã có tác dụng chống tăng huyết áp tối đa nhờ tác dụng chọn lọc trên alpha2 – adrenergic, làm giảm tiết tối đa noradrenalin ở hệ giao cảm. Thuốc với liều lượng khác nhau có thể có tác dụng kéo dụng kéo dài khác nhau, song nhìn chung hiệu quả của thuốc là tương đối dài và ổn định. Đây cũng là loại thuốc có nhiều ưu điểm so với các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Thuốc Tepirace có thể phối hợp cùng được với hầu hết các loại thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi niệu khác mà hầu như không sợ gặp phải tương tác hoặc các tác dụng phụ có hại. Song cũng không nên coi thuốc là loại thuốc hàng đầu trong điều trị tăng huyết áp.
- Nguồn gốc xuất xứ: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú, Việt Nam (DAVIPHARM)
- Dạng bào chế: Viên nén
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
- SĐK: VD-30352-18
Thành phần
- Thành phần cho mỗi đơn vị viên nén Tepirace đều có chứa: Clonidin hydroclorid 0,15g cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Với cơ chế tác dụng chọn lọc trên alpha2-adrenergic, làm giảm tiết noradrenalin tối đa ở hệ giao cảm, thuốc có tác dụng điều trị tốt trên thể bệnh tăng huyết áp vừa và nhẹ. Thuốc có thể sử dụng riêng hoặc kết hợp được với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác để có thể giảm tối đa tác dụng hạ áp.
- Phân loại: Thuốc chống tăng huyết áp/ Thuốc tim mạch
Thuốc Tepirace có tác dụng gì?
Tác dụng hạ áp của thuốc có được tối đa sau 2 giờ uống và có thể kéo dài 7 – 8 tiếng, sau đó có tác dụng yếu dần. Ngoài tác dụng hạ huyết áp trong điều trị tăng huyết áp, thuốc còn có tác dụng làm giảm các triệu chứng cường giao cảm nặng (tim đập nhanh, tức ngực, khó thở…) đặc biệt khi cai nghiện heroin; tác dụng làm giảm đau trên bệnh nhân ung thư nặng (có thể phối hợp cùng thuốc giảm đau trung ương gây nghiện như thuốc phiện).
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống đau nửa đầu, hạn chế tác dụng phụ của thuốc điều trị hạ đường huyết (ỉa chảy, …), dự phòng chống bệnh tăng nhãn áp (có thể là biến chứng của tăng huyết áp…).
Đối tượng sử dụng – Chống chỉ định
Đối tượng sử dụng
- Người bị tăng huyết áp vừa và nhẹ.
- Người nghiện heroin hoặc các thuốc gây nghiện đang bị cường giao cảm nặng.
- Chẩn đoán tăng huyết áp do bệnh u tế bào ưa crom
- Dự phòng chứng đau nửa đầu, tăng nhãn áp ở người bị tăng huyết áp mãn tính, hoặc thể bệnh nặng cần tầm soát tốt những biến chứng.
Chống chỉ định
- Người bị suy thận nặng, suy động mạch vành, bệnh mạch máu não.
- Người bệnh mẫn cảm với clonidin hoặc các tác dược của thuốc
- Một số các chống chỉ định khác vui lòng xem kỹ trong đơn thuốc hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng riêng. Cần tuân thủ theo các chỉ định của bác sĩ và cần tùy thuộc vào cơ địa, tiền sử bệnh tật của từng người để cân nhắc về liều lượng hoặc đổi thuốc khác (nếu có mẫn cảm…).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tepirace Codein
Cách dùng
Thuốc Tepirace có dạng viên nén, nên uống thuốc cùng với một lượng nước khoảng 250ml sau bữa ăn. Thuốc điều trị tăng huyết áp nói chung nên được sử dụng vào buổi sáng hoặc ban ngày để đạt được hiệu quả tầm soát huyết áp tối đa.
Liều dùng
Tùy thuộc vào từng cơ địa bệnh nhân, thể trạng bệnh mà thầy thuốc có thể chỉ định cho bạn với liều lượng khác nhau. Ngoài ra, cũng còn phải căn cứ vào thể trạng bệnh (tức trị số huyết áp khi ổn định) để có thể đưa ra quyết định việc kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác để đem lại hiệu quả tốt nhất. Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:
- Tăng huyết áp ở thể nhẹ và trung bình:
- Người lớn: Liều khởi đầu là 0,1 mg/lần x 2 lần ngày; liều duy trì 0,2 -1,2 mg/ngày, chia nhỏ liều dùng trong ngày. Liều tối đa 2,4mg/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: khi phải sử dụng thuốc cần xin ý kiến bác sĩ điều trị để cân nhắc sử dụng hoặc quyết định sử dụng một loại thuốc hạ huyết áp khác phù hợp hơn.
- Đối với người suy thận, suy gan nặng: Do thuốc chuyển hóa qua hai đường này nên cần xem xét giảm liều lượng thích hợp. Có thể giảm đến 50% liều lượng thuốc trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng và nhìn chung việc tính toán giảm liều cần được cân nhắc tùy thuộc theo từng đối tượng và thể trạng bệnh.
- Một số các chỉ định khác
- Điều trị triệu chứng cường giao cảm quá mức: 0,1 mg/lần x 2 lần/ngày, tối đa 0,4mg/ngày nếu phải dùng kéo dài chỉ nên dùng tối đa không quá 2 -3 tuần.
Quên liều, quá liều và cách xử lý
Quên liều
Nếu bạn lỡ quên sử dụng liều dùng Tepirace, đừng quá lo lắng. Cần xem xét việc uống bù nếu khoảng cách đến liều thứ hai còn xa (chừng 4-5 tiếng). Nếu sát thời gian sử dụng liều thứ hai, bạn có thể bỏ qua liều trước đó, và sử dụng liều thứ hai đúng thời gian như chỉ định của bác sĩ.
Quá liều và cách xử trí
Việc uống quá liều thuốc Tepirace có thể dẫn đến một số tác dụng không mong muốn như: hạ nhịp tim, hạ huyết áp quá mức, buồn nôn, ỉa chảy. Nếu dùng liều cao quá mức có thể dẫn đến ngừng thở do ức chế hô hấp. Nên nếu phát hiện ra bệnh nhân sử dụng quá liều, cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn và giải quyết vấn đề. Nếu như bệnh nhân rơi vào tình trạng lơ mơ, hôn mê hoặc chuyển biến xấu, bệnh nhân cần nhanh chóng được cấp cứu và trợ hô hấp, giải độc bằng naloxon, tiêm tĩnh mạch với liều lượng thích hợp để hạn chế ức chế thần kinh quá mức do thuốc. Việc bù nước hoặc điện giải cũng cần được xem xét nếu thực sự cần thiết.
Để tránh dùng quá liều thuốc, cần khuyên bệnh nhân ghi nhớ thời điểm uống thuốc với liều dùng thích hợp đã được bác sĩ quy định rõ ràng từ trước.
Tác dụng phụ của thuốc Tepirace
Nhìn chung các tác dụng không mong muốn của thuốc Tepirace phần lớn phụ thuộc vào liều dùng. Một số tác dụng không mong muốn của thuốc Tepirace có thể kể đến như:
- Khô miệng và buồn ngủ. Tỉ lệ gặp phải đã được xác định có thể lên tới 40%. Nguyên nhân là thuốc tác động chọn lọc lên thụ thể alpha2 – adrenergic của hệ thần kinh giao cảm. Ở bệnh nhân điều trị tăng huyết áp vừa và nhẹ, nhìn chung mức độ tác dụng phụ này ở mức có thể chấp nhận.
- Nhịp tim chậm. Thường phụ thuộc vào liều lượng và tần suất sử dụng. Do đó, không nên dừng thuốc đột ngột có thể gặp phải những tác dụng phụ liên quan đến tim mạch như tăng huyết áp hồi ứng…
- Một số các tác dụng phụ khác cũng có thể gặp phải (tỉ lệ gặp phải ít và hiếm hơn): ngủ gà gật, mất tập trung trong công việc, táo bón, ỉa chảy, tụt huyết áp tư thế đứng (đặc biệt ở người có bệnh lý nền là suy tim, hạ huyết áp tư thế đứng có thể gặp phải ngay trong giai đoạn đầu khi mới sử dụng thuốc chưa bao lâu). Một số tác dụng phụ khác vui lòng xem kỹ trong tờ hướng dẫn sử dụng. Nếu bạn gặp phải một tác dụng phụ không mong muốn thì cần thông tin lại với bác sĩ điều trị để sớm có giải pháp cải thiện.
Tương tác thuốc
Thuốc Tepirace nhìn chung có thể sử dụng kết hợp an toàn với các loại thuốc chống tăng huyết áp và thuốc lợi niệu khác trong phác đồ điều trị tăng huyết áp của bác sĩ. Song, cần cân nhắc khi sử dụng thuốc Tepirace với các loại thuốc sau đây:
- Các thuốc khác tương tự cùng tác động chọn lọc lên thụ thể alpha2 – adrenergic. Việc kết hợp này có thể gây tác dụng phụ là ức chế quá mức thần kinh trung ương và nhiều tác dụng phụ trầm trọng khác.
- Các thuốc chống trầm cảm nói chung. Việc kết hợp này sẽ gây đối kháng với tác dụng của thuốc hạ huyết áp Tepirace.
- Các thuốc an thần gây ngủ (phenobarbital, Benzodiazepin,…) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Tepirace.
Lưu ý khi sử dụng Tepirace
- Để sớm đạt được hiệu quả điều trị, nên dùng thuốc tăng huyết áp vào buổi sáng, hoặc trong ngày để kiểm soát huyết áp tốt trong cả ngày.
- Khi phải dùng cho bệnh nhân suy thận, suy mạch vành cần hết sức thận trọng và phải được sự cho phép từ phía bác sĩ điều trị.
- Không đột ngột dừng thuốc mà phải giảm liều từ từ trước khi hạ để tránh gây tăng huyết áp hồi áp, các tác dụng phụ không mong muốn như (run tim, hồi hộp,…).
- Việc kết hợp với các loại thuốc hạ áp khác cũng cần phải được sự cho phép của bác sĩ. Những chỉ định điều trị khác cũng cần được bác sĩ quyết định.
- Để đạt được hiệu quả điều trị và tầm soát huyết áp tốt nhất, ngoài dùng thuốc bạn cần thay đổi chế độ ăn uống, kết hợp thể dục thể thao lành mạch. Tránh những tác động đột ngột về tâm lý hoặc vận động để tránh gặp phải tình trạng huyết áp không kiểm soát rất nguy hiểm.
Thuốc Tepirace giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Tepirace dùng rất thích hợp cho người tăng huyết áp vừa và nhẹ. Thuốc có giá hợp lý, sử dụng nhìn chung an toàn nên đây là một trong số những loại thuốc phổ biến trong điều trị tăng huyết áp. Giá tham khảo của sản phẩm là 70.000 VNĐ/hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Hi vọng những thông tin trên giúp bạn hiểu hơn về thuốc Tepirace và có thêm giải pháp lựa chọn cũng như am hiểu hơn về căn bệnh tăng huyết áp.
Xem thêm: Thuốc chẹn kênh Canxi, điều trị tăng huyết áp Huntelaar-2
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.