Thuốc TABAREX 80mg là gì? Có công dụng và cách dùng ra sao? Bài viết dưới đây Bimufa sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về sản phẩm này.
Thuốc TABAREX là gì?
TABAREX có thành phần dược chất là Valsartan hàm lượng 80mg, là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp theo cơ chế ức chế thụ thể của Angiotensin.
TABAREX là sản phẩm của công ty TNHH Đạt Vi Phú (DaviPharm).
Số đăng ký: VD-30351-18.
Sản phẩm được đóng gói theo hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên hoặc hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim màu hồng, hình tròn, một mặt trơn, một mặt có khía.
Ưu điểm của dạng bào chế này là viên sẽ không bị tan ở dạ dày do đó dược chất sẽ tránh được sự tác động của acid dịch vị nên đảm bảo được sự hấp thu của thuốc vào cơ thể.
Thành phần
Trong mỗi viên nén TABAREX có chứa:
Valsartan hàm lượng 80mg
Tá dược: Kollidon 30, Cellulose vi tinh thể, Lactose monohydrate, natri croscarmellose, natri lauryl sulfat, HPMC E6, silicon dioxide, magnesi stearat, talc, PE 4000, polysorbate 80, dầu thầu dầu, chất tạo màu.
Công dụng của thuốc TABAREX Valsartan 80mg
TABAREX có thành phần dược chất là Valsartan hàm lượng 80mg, điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm đối kháng thụ thể AT1 của Angiotensin. Thuốc làm giảm cả huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương, làm giảm tử vong do biến chứng sau nhồi máu, chậm phì đại thất trái do biến chứng suy tim.
Thuốc cho tác dụng sau 2 giờ kể từ khi dùng và duy trì tác dụng trong 24 giờ nên có thể sử dụng 1 lần duy nhất trong ngày.
Cơ chế
Valsartan ngăn chặn gắn Angiotensin II (là chất có tác dụng gây co mạch, tăng giữ muối nước nên làm tăng huyết áp) vào thụ thể AT1 có mặt trên các cơ quan tim , gan, thận, não. Do đó ngăn cản hoạt động của Angiotensin II và làm giảm huyết áp.
Valsartan có ái lực với thụ thể AT1 mạnh hơn nhiều với Losartan nên cho hiệu quả điều trị cao hơn.
Thuốc không ức chế sự giáng hóa chất gây viêm và gây ho là bradykinin nên không gây gây ra phản ứng phụ là ho khan và phù mạch như thuốc ức chế men chuyển.
Đối tượng sử dụng
- Trường hợp bị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình ở người trưởng thành và trẻ em trên 6 tuổi.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim
- Điều trị suy tim khi bệnh nhân không dung nạp thuốc chẹn beta giao cảm hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Hướng dẫn sử dụng thuốc TABAREX 80mg
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống, thức ăn chậm hấp thu thuốc nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu vì vậy có thể uống thuốc lúc no hoặc đói. Nên dùng thuốc vào những thời điểm cố định trong ngày, tốt nhất là vào buổi sáng.
Uống cả viên thuốc với lượng nước vừa phải, không nhai, cắn, phá vỡ lớp phim vì sẽ làm giảm sinh khả dụng của thuốc. Không uống cùng với nước có gas, nước trái cây hay đồ uống chứa cồn vì có thể gây nên tương tác bất lợi.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp
- Dùng liều 80mg/ngày (1 viên) khi bắt đầu điều trị. Sau đó có thể tăng liều lên 160mg hoặc tối đa 320mg/ngày tùy vào tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân.
Suy tim
- Liều khởi đầu được khuyến cáo là 40mg x2 lần/ngày. Sau khoảng ít nhất 2 tuần có thể tăng lên 80mg x 2 lần/ngày hoặc 160mg x 2 lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được. Có thể phối hợp thêm với các thuốc điều trị suy tim khác nhưng không khuyến cáo cho đơn dùng kết hợp thuốc ức chế men chuyển, Valsartan và thuốc lợi tiểu hoặc thuốc chẹn beta giao cảm.
Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim
- Dùng Valsartan sớm nhất có thể, trong vòng 12 giờ sau nhồi máu. Khởi đầu với 20mgx2 lần một ngày (sử dụng dạng bào chế khác với hàm lượng thích hợp). Sau đó tăng liều từ từ trong những tuần kế tiếp có thể 40mg, 80mg, 160mg x 2 lần/ngày. Nếu có triệu chứng bệnh lý trên thận hoặc hạ huyết áp quá mức có thể cân nhắc giảm liều.
- Có thể phối hợp với các thuốc điều trị sau nhồi máu cơ tim như thuốc chẹn beta, thuốc điều trị mỡ máu (nhóm statin), thuốc chống huyết khối, thuốc lợi tiểu. Không nên dùng kết hợp với nhóm ức chế men chuyển.
Trẻ em từ 6- 18 tuổi
- Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng của thuốc và cân nặng của trẻ. Khởi đầu với liều 40mg cho trẻ dưới 35kg và 80mg cho trẻ trên 35kg. Dùng 1 lần duy nhất trong ngày.
Người cao tuổi
- Nồng độ Valsartan trong máu cao hơn người trẻ trong một vài trường hợp nhưng nó không có ý nghĩa về mặt lâm sàng vì vậy không cần hiệu chỉnh liều ở đối tượng này.
Suy gan
- Ở bệnh nhân suy gan không kèm theo ứ mật, liều điều trị không vượt quá 80mg/ngày. Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan, xơ gan nặng.
Suy thận
Hiệu chỉnh liều khi bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 10ml/phút.
Quên liều, quá liều và cách xử lý
Quên liều
Uống lại liều ngay khi nhớ ra nhưng nếu quá gần với thời điểm dùng liều kế tiếp có thể bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều chỉ định để bù lại.
Hạn chế quên liều, bỏ liều quá nhiều và nên dùng thuốc vào những giờ cố định trong ngày để duy trì nồng độ ổn định của thuốc trong máu, đảm bảo được hiệu quả điều trị.
Quá liều
Các triệu chứng đã ghi nhận được do quá liều Valsartan thường là hạ huyết áp quá mức, nặng hơn là mất hoặc giảm ý thức, giảm tưới máu cơ quan, tổ chức dẫn đến trụy tuần hoàn, shock tim.
Xử trí
Không thể loại bỏ bằng thẩm phân máu nên hướng xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và ổn định tuần hoàn là ưu tiên hàng đầu.
Nếu xảy ra hạ huyết áp, nên cho bệnh nhân nằm ngửa và duy trì thể tích tuần hoàn.
Nếu có các triệu chứng khác thì tùy theo thời điểm dùng thuốc và mức độ tình trạng bệnh mà có xử trí linh hoạt.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với Valsartan và các tá dược của thuốc.
- Bệnh nhân vàng da, ứ mật, xơ gan, suy gan nặng.
- Phụ nữ có thai trên 3 tháng.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời Valsartan với thuốc ức chế tổng hợp Renin (Aliskiren) trong đơn điều trị cho bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường.
Thận trọng
Người có bệnh lý
Người có bệnh lý về gan thận, suy giảm chức năng gan, thận.
Người hẹp động mạch thận, chạy thận nhân tạo hoặc mới được ghép thận.
Trường hợp có rối loạn điện giải, sốt, mất nước, nôn, tiêu chảy khi dùng Valsartan dễ xảy ra hạ kali huyết.
Phụ nữ có thai
Không khuyến cáo sử dụng Valsartan cũng như các thuốc đối kháng thụ thể cho phụ nữ có thai nhất là sau 3 tháng đầu thai kỳ. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh Valsartan gây ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của thai nhi, làm chậm phát triển xương, chậm và suy giảm chức năng các cơ quan của bào thai như tim, thận. Nếu người bệnh đang mang thai hoặc có ý định mang thai hãy nói cho bác sĩ biết để được thay thế thuốc an toàn hơn cho mẹ và bé.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh. Không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần lưu ý về tác dụng phụ trên thần kinh và trong thời gian đầu dùng thuốc hoặc mới tăng liều. Một số triệu chứng như hạ huyết áp quá mức, chóng mặt, choáng váng làm ảnh hưởng đến những đối tượng này.
Tác dụng không mong muốn của thuốc TABAREX
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rối loạn điện giải, tăng kali máu, hạ Natri máu.
- Rối loạn thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, lo âu, rối loạn giấc ngủ, ngất.
- Hệ hô hấp: Ho, ngứa rát họng, viêm mũi, viêm phế quản.
- Hệ tiêu hóa: Nôn, đầy bụng, tiêu chảy, táo bón.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan, tăng bilirubin máu, suy gan, giảm chức năng gan.
- Trên da và mô dưới da: ngứa, mẩn, nổi mề đay, ban da, bọng nước.
- Trên cơ xương: Đau nhức xương, sưng khớp, phù khớp, đau cơ, run.
- Trên thính giác: Ù tai, chóng mặt.
- Rối loạn thận, tiết niệu: giảm chức năng thận, suy thận cấp, tăng creatinin máu, tăng ure máu.
Các biểu hiện kể trên có thể xảy ra mới mức độ và tần suất khác nhau. Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ và cũng có thể sẽ gặp nhiều triệu chứng khác.
Người dùng thuốc có thể có đáp ứng tốt và không có phản ứng phụ xảy ra, tuy nhiên cũng có thể gặp nhiều tác dụng phụ cùng lúc, ở nhiều mức độ và tần suất khác nhau trên các cơ quan của cơ thể. Nếu người bệnh thấy những biểu hiện nghiêm trọng, bất thường phải báo ngay cho bác sĩ điều trị để được tư vấn hợp lý và chính xác.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng chung với các thuốc phong tỏa kép hệ thống Renin-Angiotensin. Các nghiên cứu đã chứng minh khi dùng chung 2 loại này sẽ làm tăng nguy cơ tăng kali máu, hạ huyết áp và suy giảm chức năng thận.
- Phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm chẹn kênh Canxi và chẹn beta giao cảm làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Valsartan.
- Thuốc lợi tiểu (lợi tiểu quai hoặc thiazid): Có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức có biểu hiện triệu chứng khi bắt đầu sử dụng Valsartan với thuốc lợi tiểu liều cao.
- Lithium: Sử dụng đồng thời lithi với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể (Valsartan) làm tăng nồng độ lithi trong máu có thể gây độc. Nguy cơ tăng độc tính của lithi nếu có sử dụng cùng thuốc lợi tiểu.
- Sử dụng Valsartan kết hợp thuốc, thực phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất làm tăng nồng độ kali dễ gây tăng kali huyết với biểu hiện loạn nhịp tim, yếu cơ nếu kali tăng đến mức gây độc.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) làm giảm tác dụng điều trị của Valsartan và làm tăng nguy cơ tổn thương bệnh lý trên thận, tăng kali huyết thanh. Bệnh nhân được khuyên nên uống nhiều nước và theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Lưu ý khi sử dụng TABAREX
- Sản phẩm là thuốc kê đơn vì vậy người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi không có sự hướng dẫn đầy đủ của bác sĩ, dược sĩ hoặc người có chuyên môn về cách dùng, liều dùng. Đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Tăng huyết áp là bệnh mãn tính phải sử dụng thuốc lâu dài để ổn định huyết áp, bệnh nhân cần sử dụng duy trì, đều đặn, tránh bỏ liều, quên liều để đảm bảo nồng độ thuốc ổn định trong máu thì việc điều trị mới đạt kết quả tốt. Thay đổi lối sống, chế độ ăn uống sinh hoạt khoa học kết hợp tập luyện hợp lý, tránh các yếu tố kích thích sẽ giúp nhanh đạt được huyết áp mục tiêu.
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp cần phải được dò liều và thử phản ứng của bệnh nhân, nếu thuốc không đáp ứng tốt hoặc gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng có thể phải đổi thuốc.
- Không sử dụng sản phẩm đã hết hạn, sản phẩm biến màu, bị mất lớp bao phim, nứt, vỡ.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản: Tránh ẩm thấp, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Giữ sản phẩm trong đúng bao bì ban đầu của nhà sản xuất để tránh tác động của yếu tố bên ngoài làm giảm chất lượng của sản phẩm.
Thuốc TABAREX giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Sản phẩm TABAREX được bày bán rộng rãi tại hầu khắp các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc, giá thành cho 1 hộp 3 vỉ là khoảng 100.000VND và hộp 10 vỉ là 250.000 VND. Giá cả thường không dao động nhiều do sản phẩm là thuốc kê đơn. Người bệnh nên chọn các cơ sở đảm bảo, uy tín để tránh mua phải hàng nhái, hàng giả, hàng nhập lậu khó kiểm soát chất lượng gây ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân.
Hiện tại nhà thuốc online Bimufa đang bán sản phẩm thuốc TABAREX 80mg. Bimufa cam kết bán hàng chính hãng, chất lượng cao.
Nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm cũng như chính sách mua hàng của nhà thuốc, hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng. Hoặc chat với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
Nguyễn Thị Thắm –
Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lý. Thuốc TABAREX dùng rất tốt