Thuốc Magrax là gì?
Thuốc Magrax thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị gout và các bệnh lý xương khớp. Thuốc được dùng trong các trường hợp: giảm đau trong đau cơ, đau răng, trong các bệnh lý viêm khớp, gout, hạ sốt…
Thuốc Magrax được sản xuất bởi công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM, thuốc được phân phối và lưu hành rộng rãi tại Việt Nam, có số đăng kí là SĐK:VD-14585-11.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim,có các dạng hàm lượng 30mg, 60mg, 90mg, được đóng gói 1 hộp 4 vỉ nhôm nhôm x 7 viên.
Công dụng của và chỉ định của thuốc Magrax 90mg
Thuốc Magrax có tác dụng trong:
- Điều trị các bệnh lý về xương khớp.
- Điều trị các trường hợp đau cấp tính hoặc mãn tính các bệnh lý về xương khớp.
- Điều trị bệnh viêm khớp thống phong cấp tính
- Điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp
- Giảm đau cấp tính, giảm đau trong đau bụng kinh.
- Sau phẫu thuật nha khoa, cơn đau từ mức độ trung bình trở lên.
Thành phần Etoricoxib của thuốc Magrax có tác dụng gì?
Thuốc Magrax 90mg có thành phần chính là etoricoxib 90mg và tá dược vừa đủ một viên.
Etoricoxib thuốc nhóm thuốc chống viêm không Steroid, nhờ vào cơ chế ức chế chất trung gian prostaglandin (là chất có vai trò gây viêm, đau..) thông qua ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2) qua đó giúp làm giảm quá trình viêm, và giảm đau. Mặt khác thuốc còn ít gây tác dụng phụ như viêm loét dạ dày- tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa… do không ức chế COX-1, nhưng cần chú ý tác dụng phụ ở thận.
Thuốc có thể làm tăng nguy cơ huyết khối ở mạch máu do thuốc chỉ có tác dụng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin (chất kháng huyết khối) và không tác động đến thromboxan A2 (dễ gây huyết khối).
Cách sử dụng
Đường dùng: Thuốc được dùng theo đường uống, uống sau ăn, uống cùng nhiều nước.
Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc trước khi uống.
Liều dùng: Tùy thuốc vào từng tình trạng bệnh, bác sĩ có chỉ định khác nhau, tuy liều dùng thông thường là:
- Thoái hóa khớp: 30mg- 60mg/ lần/ ngày, ngày dùng 1 lần.
- Viêm khớp dạng thấp: liều dùng ban đầu 60mg/ lần/ngày , có thể tăng dần liều, tối đa không quá 90mg/ lần/ ngày.
- Đau trong phẫu thuật nha khoa: Liều dùng không quá 90mg/ lần/ ngày, dùng không quá 3 ngày
- Trong điều trị gout: chỉ dùng thuốc trong đợt đau cấp tính, liều dùng không quá 120mg/ lần/ ngày, dùng tối đa 8 ngày.
- Trường hợp đau bụng kinh hoặc các đơn đau khác: liều dùng không quá 120mg/ lần/ ngày, dùng tối đa trong 8 ngày.
Thuốc Magrax 60mg có dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Thuốc Magrax hiện nay chưa có báo cáo chính xác về mức độ ảnh hưởng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, do vậy cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Trước khi dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ về tình trạng có mang thai không, để được bác sĩ tư vấn tránh ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
Thuốc Magax không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú, vì không biết được chính xác thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Hai đối tượng phụ nữ mang thai và đang cho con bú cần quan tâm, cân nhắc thật kĩ trước khi dùng bất kì loại thuốc nào, vì rất dễ gây ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ sau này.
Chống chỉ định
Thuốc không dùng trong một số trường hợp:
- Không dùng cho bất kì trường hợp quá mẫn với các thành phần của thuốc, hoặc có tiền sử quá mẫn với nhóm thuốc chống viêm không Steroid.
- Không dùng cho người bệnh viêm loét dạ dày- tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, phù mạch thần kinh, mày đay, viêm mũi cấp… khi dùng Aspirin, thuốc ức chế COX 2, NSAID.
- Người bệnh tăng huyết áp, chỉ số tăng huyết áp không được kiểm soát tiền sử tim mạch (thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch máu não, hoặc vừa phẫu thuật não ), suy tim ứ huyết.
- Phụ nữ đang mang thai, và phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc có thể có một số tác dụng không mong muốn:
Tác dụng phụ thường gặp: đau dạ dày ( rất thường gặp), chóng mặt, nhức đầu, hồi hộp đánh trống ngực, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp. Tăng huyết áp, khó thở, khò khè (co thắt phế quản), táo bón, đầy hơi, ợ nóng, tiêu chảy, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, viêm thực quản…Phù chân, hoặc bàn chân do giữ nước, bầm tím, Tăng men gan (tăng AST, ALT)
Tác dụng phụ ít gặp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, các phản ứng quá mẫn như dị ứng, mày đay…, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, thay đổi cảm giác ngon miệng, nhịp tim rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim, đau thắt ngực, đau tim, tăng huyết áp, đột quỵ, Thay đổi chỉ số xét nghiệm giảm số hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu…
Ngoài ra trong quá trình sử dụng thuốc xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào phải thông báo ngay cho bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Khi dùng thuốc xảy ra bất kỳ các phản ứng nào cần phải thông báo ngay cho bác sĩ được biết.
Thuốc nên dùng trong thời gian ngắn với liều dùng thấp, vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều dùng và thời gian dùng thuốc.
Trong khi sử dụng thuốc cho người bệnh tăng huyết áp, tim mạch, cần phải theo dõi sát tình trạng giữ nước, phù, theo dõi sát nước vào, nước ra. Theo dõi sát chức năng thận ở người bệnh suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim mất bù…
Không dùng thuốc cho người cần tập trung cao độ như người làm nghề lái xe hay vận hành máy móc do thuốc có tác dụng phụ gây nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Thuốc được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ thích hợp từ 25 độ C- 30 độ C. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Dược động học
Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sau khi uống liều 120mg/ lần/ ngày nồng độ thuốc đặt đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Phân bố: Hầu hết được gắn với Protein huyết tương (khoảng 92%) trong khoảng nồng độ từ 0,05 – 5ng/mL.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa hầu như hoàn toàn dưới dạng 6′-hydroxymethyl nhờ emzym chuyển hóa CYP, khoảng >1% ở dạng không chuyển hóa.Những chất chuyển hóa hầu như không có hoạt tính hoặc hoạt tính ức chế COX-2 yếu.
Thải trừ: Hầu hết thuốc được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa và thải trừ qua thận.
Tương tác thuốc
Khi dùng phối hợp với một số thuốc có thể xảy ra các tương tác thuốc.
- Dùng cùng các thuốc lợi tiểu, tăng huyết áp làm giảm tác dụng của thuốc.
- Dùng cùng với thuốc Aspirin, hoặc Acid Acetylsalicylic làm tăng nguy cơ loét ở đường tiêu hóa.
- Dùng thuốc hen phế quản (Salbutamol) làm giảm tác dụng của thuốc.
- Phối hợp cùng với thuốc tránh thai, thuốc điều trị hormon thay thế làm tăng nguy co xảy ra các tác dụng phụ.
- Dùng cùng với nhóm thuốc chống đông máu sẽ làm tăng thời gian của Prothrombin.
- Dùng thuốc ức chế miễn dịch Cyclosporin hoặc Tacrolimus làm tăng độc tính ở thận.
Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi dùng, Bimufa khuyên người bệnh cần phải thông báo cho bác sĩ biết các thuốc đã và đang sử dụng.
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều: Hiện chưa có báo cáo chính xác về biểu hiện quá liều
Khi xảy ra bất kỳ biểu hiện của quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều: khi dùng cần chú ý bổ sung liều quên cho đúng và hiệu quả tránh bù sai cách dẫn đến quá liều. Phải luôn nhớ hậu quả quên liều không ảnh hưởng bằng việc quá liều. Cần bì liều sau khi nhờ, nếu gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên dùng liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không gộp 2 liều là một để bù cho liều quên.
Thuốc Magrax etoricoxib 90mg có giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các loại thuốc giảm đau, hạ sốt chống viêm không Steroid, với giá cả cũng rất đa đạng từ thấp đến cao, phù hợp với mọi nhu cầu của người dân. Giá một hộp thuốc Magrax dao động vào khoảng 300.000 đồng/hộp
Thuốc Magrax mua ở đâu
Thuốc Magrax được phân phối rộng rãi trên thị trường thuốc Việt Nam. Với xu hướng hiện nay, việc mua thuốc không chỉ đến trực tiếp, mà chúng ta có thể dễ dàng mua thuốc online qua một số các website, các app, số điện thoại.. của một số quầy thuốc lớn.
ánh –
giao hàng nhanh
Pham –
thuốc này bán như nào vậy?