Thuốc Haepril là thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, suy tim cấp. Trong bài viết dưới đây của Bimufa sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin đầy đủ về thuốc Haepril.
Thuốc Haepril là thuốc gì?
Thuốc Haepril là thuốc có chứa hoạt chắt Lisinopril có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, suy tim cấp, bệnh thận do đái tháo đường gây ra.
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: hộp 4 vỉ x 14 viên.
Nhà sản xuất: Công ty Bluepharma.
Công ty đăng ký: Industria Farmaceutica.
Xuất xứ: Bồ Đào Nha.
Thành phần thuốc Haepril
- Hoạt chất Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) hàm lượng 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Haepril
Lisinopril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Nó có khả năng ức chế men chuyển angiotensin – tham gia vào sự chuyển đổi angiotensin I thành chất peptid co mạch là angiotensin II. Ở bệnh nhân suy tim và bệnh thận, Angiotensin I tăng do đáp ứng với tăng renin. Angiotesin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây tim to (phì đại cơ tim), và tác dụng co mạch, gây tăng huyết áp.
Tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril được giải thích là do sự ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron.
Dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tượng đạt được sau khoảng 7 giờ. Khả năng hấp thu trung bình của Lisinopril khoảng 25%. Sinh khả dụng của nó sẽ bị giảm khoảng 16% ở bệnh nhân su tim.
Phân bố: Lisinopril gần như không gắn kết với protein huyết tương khác trừ men chuyển angiotensin trong máu. Nó ít vượt qua hàng rào máu-não.
Chuyển hóa: Lisinopril không qua chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: Lisinopril được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 12,6 giờ.
Chỉ định của thuốc Haepril
Thuốc Haepril được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim có triệu chứng.
- Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm bị đái tháo đường tuýp 2 và biến chứng thận sớm do đái tháo đường.
===>>> Xem thêm: Thuốc Apharin: Tác dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?
Liều dùng – cách dùng thuốc Haepril
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo trong từng trường hợp như sau:
Điều trị tăng huyết áp
Liều cho người lớn:
Khởi đầu: Ở bệnh nhân tăng huyết áp, liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg. Bệnh nhân có hệ renin- angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh nên khởi đầu với liều 2,5-5 mg.
Duy trì: Liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20 mg, uống một lần duy nhất mỗi ngày. Có thể tăng sau 2-4 tuần nếu không đáp ứng điều trị, Liều tối đa 80mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận, bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu cần điều chỉnh giảm liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em từ 6-16 tuổi
Liêu khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20kg đến < 50kg, và 5 mg một lần mồi ngày ở bệnh nhân > 50kg. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến < 50kg, và không quá 40 mg/ngày ở bệnh nhân > 50kg.
Điều trị suy tim
Liều khởi đầu 2,5 mg, 1 lần/ngày và nên uống khi có sự theo dõi của bác sĩ để xác định tác động lần đầu của thuốc lên huyết áp. Có thể tăng liều 10mg sau mỗi 2 tuần, liều tối đa 35mg.
Điều trị ngắn hạn ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim
Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100mmHg.
Liều khởi đầu của lisinopril là 5 mg qua đường uống, tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (< 120mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.
Liều duy trì là 10 mg, 1 lần/ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra (huyết áp tâm thu < 100 mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra nên ngưng dùng thuốc lisinopril.
Điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường
Bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường tuýp 2 và biến chứng thận sớm do đái tháo đường, dùng liều 10mg/lần/ngày, có thể tăng lên 20mg/lần/ngay nếu cân thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 90mmHg.
Cách dùng
Nên uống lisinopril một lần duy nhất mồi ngày. Nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Có thể uống trước hay sau ăn.
Chống chỉ định của thuốc Haepril
- Bệnh nhân quá mẫn với lisinopril, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế men chuyển (ACE) khác.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh nhân phù mạch di truyền hoặc vô căn. - Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa thai kỳ và ba tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chứa aliskiren.
===>>> Xem thêm: Thuốc Cardivasor: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn
- Giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
- Suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
- Hạ đường huyết.
- Chóng mặt, nhức đầu.
- Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ
- Lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.
- Triệu chứng trầm cảm, ngất.
- Tác động tư thế (bao gồm hạ huyết áp).
- Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có lẽ là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất.
- Ho, viêm mũi.
- Co thắt phế quản, viêm xoang.
- Viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu eosin.
- Tiêu chảy, nôn mửa ít gặp: buồn nôn, đau bụng và khó tiêu.
- Khô miệng.
- Viêm tụy, phù mạch tại ruột, viêm tê bào gan hoặc ứ mật, vàng da và suy gan.
- Phát ban, ngứa.
- Nổi mề đay, rụng tóc, bệnh vẩy nến, quá mẫn/ phù thần kinh mặt: phù thần kinh mặt ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/ hoặc thanh quản.
- Đổ mồ hôi, bệnh pemphigus, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Rối loạn chức năng thận.
- Ure huyết, suy thận cấp.
- Thiểu niệu/ vô niệu.
- Hội chứng tiết hormon chống lợi niệu không thích họp (SIADH).
- Liệt dương.
- Nữ hóa tuyến vú.
- Mệt mỏi, suy nhược.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu (bao gồm cả thuốc lợi tiểu giữ kali).
- Thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
- Thuốc có chứa vàng, chẳng hạn như natri aurothiomalat, có thể được dùng theo đường tiêm.
- Thuốc điều trị rối loạn tâm thần, thuốc chống loạn thần hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Thuốc bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali.
- Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường.
- Thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương (giao cảm).
- Thuốc ức chế miễn dịch, điều trị bằng allupurinol (bệnh gút).
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp các vấn đề hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận, hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại.
Kiểm tra chức năng thận, huyết áp, và số lượng các chất điện giải (ví dụ kali) trong máu trước và trong quá trình sử dụng thuốc Haepril.
Nếu xảy ra tình trạng khó thở có hoặc không phù mặt, môi, lưỡi và/ hoặc họng, trạng phù mặt, môi, lưỡi và/ hoặc họng mà có thể gây khó khăn trong việc nuốt nên ngừng sử dụng thuốc này.
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn chuẩn bị phẫu thuật.
Nếu bạn đang dùng lisinopril hãy thông báo cho bác sĩ trước khi bạn được gây mê cục bộ hoặc gây mê toàn thân.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Lisinopril không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai đặc biệt là mang thai 3 tháng đầu.
Lisinopril không được khuyến cáo dùng cho các bà mẹ đang cho con bú, và bác sĩ có thể lựa chọn phương pháp điêu trị khác cho bạn nêu bạn muốn cho con bú, đặc biệt là nếu em bé của bạn là trẻ sơ sinh, hoặc sinh non.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thê xảy ra trong thời gian điều trị với lisinopril.
Bảo quản
Bảo quản ơ nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín, tránh ẩm.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quên liều
Nếu quên không dùng thuốc một lần, bỏ qua và dùng thuốc tiếp tục theo đúng liều lượng chỉ dẫn. Không được gấp đôi liều dùng sau khi quên thuốc một lần.
Quá liều
Triệu chứng: Các triệu chứng liên quan đến quá liều thuốc ức ché men chuyển có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, chóng mặt, lo âu và ho.
Xử trí: Đưa bệnh nhân đế cơ sở y tế gần nhất.
Thuốc Haepril giá bao nhiêu?
Thuốc Haepril đang được bán trên thị trường với giá trung bình khoảng 230.000/hộp. Giá thuốc Haepril có thể dao động khác nhau giữa các khu vực và thời điểm.
Thuốc Haepril mua ở đâu?
Thuốc Heapril có bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ trực tiếp Nhà thuốc Bimufa để đảm bảo mua được thuốc Haepril chính hãng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Haepril.
Đặng Ánh –
Nhà thuốc tư vấn tận tâm