Tăng huyết áp là một trong những căn bệnh phổ biến hiện nay, nếu không được điều trị thì có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng nhất là biến chứng liên quan đến tim mạch. Việc điều trị một thuốc có thể không đạt được hiệu quả như mong muốn. Vì vậy hiện nay các bác sĩ phối hợp điều trị 2 thuốc để tăng hiệu quả điều trị và giảm tác dụng không mong muốn của từng thuốc khi dùng riêng rẻ. Bài viết dưới đây nhà thuốc Bimufa sẽ giúp các bạn tìm hiểu về thuốc Coveram 10mg/5mg.
Coveram là thuốc gì?
Coveram là thuốc điều trị huyết áp ở dạng phối hợp 2 hoạt chất là perindopril arganin và amlodipin nhằm tăng tác dụng điều trị, giảm tác dụng không mong muốn khi dùng đơn độc từng thuốc và khi phối hợp 2 thuốc trong cùng một viên còn thuận tiện cho bệnh nhân sử dụng.
- Coveram được sản xuất bởi Công ty Servier (Ireland) Industries Ltd
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Lọ 100 viên.
Thành phần
Mỗi viên nén Coveram 10mg/5mg chứa:
- Hoạt chất: Perindopril 10mg, amlodipin 5mg
- Tá dược vừa đủ
Công dụng thuốc Coveram
Coveram là hỗn hợp của 2 hoạt chất Perindopril và amlodipin.
Perindopril là dược chất thuộc nhóm chất ức chế men chuyển ( UCMC). Amlodipin là dược chất thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci thế hệ thứ 2. Khi phối hợp 2 chất này với nhau, Hai thuốc này sẽ làm giãn mạch để cho máu lưu thông được dễ dàng hơn và giúp tim duy trì dòng máu bình thường làm giảm sức cản do đó làm hạ huyết áp.
Chỉ định Coveram 10mg/5mg
Thuốc được dùng trong các trường hợp: Điều trị tăng huyết áp và hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở những người đã sử dụng perindopril và amlodipin ở dạng đơn liều.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng: Dùng thuốc theo đường uống, uống tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn
Liều lượng: Uống 1 viên/ ngày
Thuốc dạng phối hợp cố định liều không thích hợp cho khởi trị
Nếu cần thay đổi liều dùng có thể điều chỉnh liều của coveram hoặc điều chỉnh từng thành phần dưới dạng phối hợp tự do có thể được cân nhắc.
Đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận và lớn tuổi:
Ở bệnh nhân suy thận và lớn tuổi thải trừ peridoprilat giảm. Vì vậy khi dùng coveram nên theo dõi thường xuyên chỉ số creatinin và kali cho bệnh nhân.
Có thể dùng Coveram cho những bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút. Việc điều chỉnh liều theo từng thành phần được khuyến cáo trên những bệnh nhân này.
Amlodipin được dùng như liều tương tự ở người lớn tuổi hoặc trẻ tuổi được dung nạp tương đương. Khoảng kiều bình thường được khuyến cáo ở bệnh nhân lớn tuổi, khi tăng liều cần thận trọng. Thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không được lọc loại.
- Bệnh nhân suy gan:
Khuyến cáo liều chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa. Do đó phải cẩn thận việc lựa chọn liều và nên bắt đầu ở liều thấp nhất của khoảng liều. Để tìm được khoảng liều cho bệnh nhân suy gan, bác sĩ cần điều chỉnh liều dưới dạng đơn liều của peridopril và amlodipin. Dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy gan nặng. Amlodipin nên được dùng ở liều thấp nhất và nâng liều từ từ ở bệnh nhân suy gan nặng
- Đối tượng là trẻ em:
Không dùng coveram cho đối tượng là trẻ em và trẻ vị thành niên vì hiệu quả và độ dung nạp của các thành phần trong coveram chưa được thiết lập trên những đối tượng này.
Chống chỉ định
Chống chỉ định liên quan đến Amlodipin:
- Người bệnh quá mẫn với amlodipin hoặc các dẫn chất Dihydropyridin khác
- Hạ huyết áp nặng
- Sốc, bao gồm cả sốc tim
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái ( Như hẹp động mạch chủ ở mức độ nặng).
Chống chỉ định liên quan đến peridopril:
- Người mẫn cảm với peridopril và các thuốc UCMC khác
- Người bị phù mạch do di truyền hoặc vô căn
- Người có tiền sử phù mạch liên quan đến việc điều trị bằng thuốc UCMC trước đó
- Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ
- Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ
- Sử dụng đồng thời với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận( mức lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2).
Chống chỉ định liên quan đến coveram:
- Tất cả các chống chỉ định liên quan đến từng thành phần đều được áp dụng cho Coveram
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Coveram
- Tác dụng phụ của coveram liên quan đến Perindopril và amlodipin khi dùng ở liều đơn độc.
- Tác dụng phụ của thuốc được phân loại MedDRA theo hệ cơ quan và theo tần suốt trong bảng sau
MedDRA phân loại theo hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
Tần suất |
|
Amlodipin | Perindopril | ||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu | – | Rất hiếm gặp | |
Giảm tiểu cầu | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Thiếu máu tan huyết trên bệnh nhân thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH | – | Rất hiếm gặp | |
Giảm haemoglobin và thể tích huyết cầu đặc | – | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | Rất hiếm gặp | Ít gặp |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng glucose máu | Rất hiếm gặp | – |
Hạ glucose máu | – | Chưa biết rõ | |
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Ít gặp | – |
Thay đổi tâm trạng | Ít gặp | Ít gặp | |
Trầm cảm | Ít gặp | – | |
Rối loạn giấc ngủ | – | Ít gặp | |
Trạng thái lẫn lộn | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn hệ thần kinh | Buồn ngủ đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị | Thường gặp | |
Chóng mặt đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị | Thường gặp | Thường gặp | |
Đau đầu đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị | Thường gặp | Thường gặp | |
Rối loạn vị giác | ít gặp | Thường gặp | |
Run | Ít gặp | – | |
Dị cảm | Ít gặp | Thường gặp | |
Ngất xỉu | Ít gặp | – | |
Chóng mặt | – | Thường gặp | |
Rối loạn trên mắt | Rối loạn thị giác | Ít gặp | Thường gặp |
Rối loạn tai | Ù tai | Ít gặp | Thường gặp |
Rối loạn trên tim | Đánh trống ngực | Thường gặp | – |
Rối loạn mạch | Đỏ bừng mặt | Thường gặp | – |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất | Khó thở | Ít gặp | Thường gặp |
Viêm mũi | Ít gặp | Rất hiếm gặp | |
Ho | Rất hiếm gặp | Thường gặp | |
Co thắt phế quản | – | Ít gặp | |
Rối loạn dạ dày ruột | Đau bụng, buồn nôn | Thường gặp | Thường gặp |
Nôn | Ít gặp | Thường gặp | |
Khó tiêu | Ít gặp | Thường gặp | |
Tiêu chảy, táo bón | Ít gặp | Thường gặp | |
Rối loạn da và mô dưới da | Ngứa | Ít gặp | Thường gặp |
Ban đỏ, phát ban | Ít gặp | Thường gặp | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Sưng mắt cá chân | Thường gặp |
– |
Tương tác thuốc
- Không sử dụng coveram với các thuốc lợi tiểu chứa kali hoặc các muối bổ sung kali, hoặc dantrolen.
- Không dùng thuốc đồng thời với athi.
Thận trọng khi dùng thuốc huyết áp Coveram 10mg/5mg
- Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim: Bệnh nhân suy tim nên điều trị thận trọng. Amlodipin có thể gây phù phổi ở những bệnh nhân suy tim nặng. Thuốc hạ áp nhóm chẹn kênh calci bao gồm amlodipin có thể gây suy tim sung huyết, làm tăng nguy cơ gây ra biến cố tim mạch và tử vong.
- Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Thời gian bán thải của amlodipin trên những bệnh nhân suy gan kéo dài, diện tích dưới đường cong cao hơn, khuyến cáo liều chưa được thiết lập. Vì vậy khi dùng thuốc cho đối tượng này nên khởi đầu bằng liều thấp nhất và cần thận trọng khi tăng liều. Ở những người bị suy gan nặng tăng liều chậm và kiểm soát chặt chẽ.
- Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận: Thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận, có thể dùng cho người suy thận liều như người bình thường
- Sử dụng thuốc trên bệnh nhân lớn tuổi: Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi.
- Người bị bệnh di truyền hiếm gặp như kèm dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-ga-lactose hay thiếu hụt men lapp lactose không nên dùng coveram do thuốc có dùng lactose làm tá dược.
Quá liều Coveram và cách xử trí
- Đối với amlodipin, các nghiên cứu về quá liều còn hạn chế
Triệu chứng quá liều: Các dữ liệu hiện có cho thấy quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể gặp nhịp tim nhanh theo phản xạ. Bệnh nhân hạ huyết áp toàn thân và có thể gây sốc, đã có trường hợp sốc dẫn đến tử vong.
Xử trí: Khi bệnh nhân có biểu hiện của việc quá liều amlodipin thì cần làm các hoạt động hỗ trợ cho tim như theo dõi thường xuyên chức năng hô hấp và tim, theo dõi độ phù của các chi, chú ý đến lượng nước tiểu và thể tích tuần hoàn của bệnh nhân.
Có thể dùng thuốc co mạch để hỗ trợ việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp khi không có chống chỉ định. Truyền tĩnh mạch calci gluconat để đối kháng lại tác dụng của amlodipin. Có thể dùng biện pháp rửa dạ dày. Hay sử dụng than hoạt cho những bệnh nhân đã dùng thuốc 2 giờ trước đó sẽ làm giảm độ hấp thu của amlodipin. Amlodipin gắn chặt vào protein huyết tương nên việc lọc máu không có hiệu quả.
Đối với perindopril, các nghiên cứu về quá liều còn hạn chế. Các triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, tăng hô hấp, rối loạn điện giải, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, chóng mặt, lo âu và ho.
Xử trí quá liều: Truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Để bệnh nhân ở tư thế chống sốc nếu xuất hiện hạ huyết áp. Có thể cân nhắc truyền tĩnh mạch angiotensin 2 hoặc catecholamin. Lọc máu sẽ loại bỏ hoàn toàn được perindopril. Nếu bệnh nhân bị chậm nhịp tim không đáp ứng với điều trị có thể chỉ định tạo nhịp. Cần theo dõi dấu hiệu sinh tồn, creatinin trong huyết thanh, nồng độ các chất điện giải.
Dạng bào chế – Đóng gói
- Coveram 5mg/5mg: Chứa 5mg perindopril và 5mg amlodipin.
- Coveram 5mg/10mg: Chứa 5mg perindopril và 10mg amlodipin.
- Coveram 10mg/5mg: Chứa 10mg perindopril và 5mg amlodipin.
- Coveram 10mg/10mg: Chứa 10mg perindopril và 10 mg amlodipin.
Tùy theo tình trạng của bệnh nhân mà lựa chọn thuốc với hàm lượng phù hợp nhất để sử dụng.
Thuốc Coveram 10mg/5mg giá bao nhiêu?
Coveram 10mg/5mg được bán tại các nhà thuốc trong bệnh viện và phòng khám hoặc tại các quầy thuốc, nhà thuốc tư nhân với giá 395.000 VNĐ.
Mua Coveram 10mg/5mg chính hãng ở đâu?
Hiện nay việc thuốc giả được làm ngày càng tinh vi nên khó mà phát hiện được. Vì vậy là một người tiêu dùng thông minh bạn nên lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc hoặc có thể đặt hàng trên trang web chính thức của hãng hay tại trang web của nhà thuốc Bimufa chúng tôi sẽ giao hàng đến tận tay người dùng.
nguyen –
Lần trước được bác sĩ kê đơn cho dùng thuốc này, sau 1 tuần sử dụng thấy thuốc rất tốt