Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Beprosalic tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://bimufa.com/ xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Beprosalic là thuốc gì? Thuốc Beprosalic có tác dụng gì? Thuốc Beprosalic giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần
Hoạt chất chính trong 1 tuýp 15g kem bôi ngoài da:
Betamethason dipropionat………………………….0.064% (kl/kl)
Axit salicylic……………………………………………..3% (kl/kl)
Tá dược vừa đủ.
Chú ý: Dạng bào chế khác của thuốc là dung dịch lỏng 30ml có thành phần hoạt chất:
Betamethason dipropionat……………………….0.064% (kl/tt)
Axit salicylic……………………………………………2% (kl/tt)
Thuốc Beprosalic giá bao nhiêu?
Thuốc Beprosalic do công ty HOE Pharm Sdn Bhd – MALAIXIA sản xuất hiện có giá trên thị trường là 55,000VNĐ/1 tuýp 15g hoặc 99,000VNĐ/1 lọ 30ml.
Lưu ý: Giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể rất khác nhau giữa các nhà thuốc.
Tác dụng
Betamethason là một corticoid. Cơ chế kháng viêm và chống dị ứng của nó tương tự như các corticoid khác: Ức chế Phospholipase A2, ngăn chặn hình thành axit arachidonic, từ đó ngăn chặn sựu hình thành các hóa chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm là prostaglandin và leukotrien, đồng thời các corticoid còn làm bền thành lysosom của tế bào mast, ngăn chặn chúng giải phóng các chất trung gian hóa học, đối kháng tác dụng của histamin… Nó có tác dụng glucocorticoid mạnh nhưng tác dụng mineralocorticoid (chuyển hóa muối nước) không đáng kể.
Axit salicylic có tác dụng làm bong tróc lớp sừng trên da theo cơ chế hydrat hóa nội sinh, làm giảm pH, làm lớp biểu mô đã sừng hóa phồng lên, bong ra. Chất này hay được sử dụng để phối hợp với các thuốc chống nấm. Ngoài ra còn có thể sử dụng để làm trắng da.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Beprosalic có công dụng làm giảm các phản ứng viêm trên da, đặc biệt là viêm da có tăng sừng hóa do acid salicylic có tác dụng làm bong vảy.
Thuốc Beprosalic được chỉ định trong các trường hợp: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da cơ địa, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã, eczema, vảy nến, … có đáp ứng với corticoid.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Dạng dùng là kem hoặc dung dịch lỏng bôi ngoài da. Chú ý rửa sạch tổn thương và lau khô trước khi bôi thuốc.
Liều dùng
Thoa đều và dàn mỏng trên vùng da tổn thương 2 lần/ngày (sáng và tối) hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Chú ý: Liều tối đa 60g/tuần.
Tác dụng phụ
Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da nên ít gặp tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ có thể gặp tại chỗ đó là kích ứng, ngứa, khô da, mẩn đỏ, phát ban, cảm giác bỏng rát, châm chích hoặc nặng hơn là bội nhiễm.
Viêm nang lông, teo da tại vị trí bôi.
Suy giảm chức năng vỏ thượng thận rất hiếm gặp, thường thấy ở trẻ em, khi dùng một lượng lớn, băng kín trong một thời gian dài.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chú ý – Thận trọng
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 1 tuổi.
Không nên để thuốc dây vào niêm mạc, mắt. Không nên bôi lên vết thương hở.
Tránh dùng một lượng quá lớn trong một thời gian dài mà lại băng kín, có thể gây ra tác dụng toàn thân.
Nếu bắt buộc phải sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc hiếm gặp khi sử dụng thuốc bôi. Cần lưu ý nếu phải bôi chung nhiều loại thuốc lên cùng một vị trí tổn thương. Tham khảo ý kiến bác sĩ về vấn đề này.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều là hiếm khi xảy ra với thuốc dạng bôi.
Nếu quên liều, bệnh nhân nên bôi thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và bôi liều tiếp theo như bình thường.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
Dược sĩ Đỗ Ánh –
Sản phẩm rất tốt.