Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Savi Tenofovir tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://bimufa.com/ xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Savi Tenofovir là thuốc gì? Thuốc Savi Tenofovir có tác dụng gì? Thuốc Savi Tenofovir giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần
Hoạt chất chính trong 1 viên nén bao phim:
Tenofovir disoproxil fumarat hàm lượng 300 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Thuốc Savi Tenofovir giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Savi Tenofovir do Công ty cổ phẩn Dược phẩm Savi (SaviPharm J.S.C) sản xuất hiện đang được bán với giá 350,000VNĐ/1 hộp 3 vỉ x 10 viên/vỉ tại Nhà thuốc Long Tâm.
Tác dụng
Tenofovir là một thuốc kháng retrovirus (ARV). Thuốc thuộc nhóm NRTIs (Nucleoside Reserve Transcriptase Inhibitors), ức chế enzym phiên mã ngược (RT) theo cơ chế cạnh tranh với cơ chất của enzym. Trong tế bào vật chủ, RT có tác dụng phiên mã ngược, từ ARN virus tổng hợp nên cADN, từ đó tham gia vào các quá trình tiếp theo trong chu kì vòng đời của virus. In vivo, tenofovir disoproxil fumarat được chuyển đổi thành tenofovir, một chất tương tự deoxyadenosin 5′-monophosphat (dAMP). Tenofovir thiếu một nhóm hydroxyl ở vị trí tương ứng với carbon 3’ của dAMP, ngăn chặn sự hình thành liên kết phosphodiester theo chiều 5’-3’ cần thiết cho sự kéo dài chuỗi ADN. Sau khi được kết hợp vào chuỗi ADN đang được tổng hợp, tenofovir gây ra sự chấm dứt sớm quá trình sao chép ADN, ngăn chặn sự nhân lên của virus.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc có công dụng điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành.
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành (phối hợp với các thuốc ARV khác).
- Viêm gan B mạn tính.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Dạng dùng là viên nén bao phim.
Liều dùng
- Nhiễm HIV-1: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
- Viêm gan B mạn tính: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
· CrCl ≥ 50 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
- CrCl 30-49 ml/phút: Uống 1 viên mỗi 48 giờ (1 viên/2 ngày).
- CrCl 10-29 ml/phút: Uống 1 viên mỗi 72-96 giờ (1 viên/3-4 ngày).
- CrCl <10 ml/phút: Không nghiên cứu.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>10%):
- Suy nhược (11%).
- Tiêu chảy (16%).
- Buồn nôn (11%).
- Đau (12%).
Thường gặp (1-10%): Đầy hơi, khó tiêu, chán ăn, nôn, phiền muộn, đau đầu, đau bụng, đau cơ, bệnh lí thần kinh ngoại biên, giảm bạch cầu trung tính, tăng transaminase.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chú ý – Thận trọng
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.
Các đợt cấp tính nghiêm trọng của viêm gan B được báo cáo ở những bệnh nhân ngừng điều trị viêm gan B.
Theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong và sau khi ngừng điều trị.
Nguy cơ nhiễm toan lactic và gan to, nhiễm mỡ nặng.
Hội chứng viêm phục hồi miễn dịch.
Phân bố lại hoặc tích tụ mỡ trong cơ thể gây hội chứng kiểu Cushing.
Tăng nguy cơ độc tính trên thận, cần chỉnh liều phù hợp ở bệnh nhân suy thận.
Giảm mật độ xương.
Nếu bắt buộc phải sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tránh dùng cùng các thuốc có độc tính trên thận.
Didanosine: tăng nồng độ didanosine, xem xét giảm liều và theo dõi độc tính.
Atazanavir: giảm hiệu quả của atazanavir.
Một số thuốc ức chế protease của HIV-1 hoặc thuốc điều trị HCV: tăng nồng độ tenofovir, cần theo dõi độc tính.
Thông báo cho bác sĩ tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Nếu quá liều, ngưng dùng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc và điều trị kịp thời.
Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.
Dược sĩ Đỗ Ánh –
Thuốc điều trị rất hiệu quả và bệnh tôi đã thuyên giảm nhiều