Thuốc Rolivit là gì?
Thuốc Rolivit là thuốc thuộc nhóm có tác dụng đối với máu. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM – Việt Nam.Thuốc được đăng ký có số đăng ký là SĐK:VNB-0770-03. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, được đóng gói một hộp 10 vỉ x 10 viên.
Công dụng và chỉ định của thuốc Rolivit
Thuốc Rolivit được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị các bệnh lý về thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ đang mang thai, trẻ em, thiếu niên đang ở tuổi dậy thì.
- Các trường hợp người lớn thiếu máu do chảy máu bên trong do một số nguyên nhân: chảy máu đường ruột, ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người bệnh phẫu thuật dạ dày, người đang điều trị thẩm tách máu.
- Dự phòng thiếu máu do thiếu sắt và acid folic ở trẻ em hoặc phụ nữ trong giai đoạn hành kinh, phụ nữ trong độ tuổi sinh để, và đặc biệt ở phụ nữ đang mang thai cần phải bổ sung thêm sắt để giúp tăng thể tích máu, giúp cho sự phát triển của thai nhi.
Thành phần Ferrous fumarate của thuốc Rolivit có tác dụng gì?
Thuốc Rolivit có thành phần chính là Ferrous fumarate, Acid Folic, vitamin b12 và tá dược vừa đủ một viên.
Ferrous fumarate là một muối sắt hữu cơ, có tác dung bổ sung vi lượng sắt cần thiết cho quá trình tạo máu. Sắt là một yếu tố quan trọng tạo nên hemoglobin, myoglobin và enzyme hô hấp cytochrome C, người thiếu sắt dẫn đến mắc nhiều bệnh lý về thiếu máu do sắt.
Acid Folic là cung cấp tế bào mới trong quá trình tạo máu, giúp tạo ra các tế bào mới, tế bào hồng cầu vì vậy cần phải bổ sung đầy đủ acid folic cho bà bầu và trẻ em để phòng ngừa các bệnh thiếu máu, và phòng ngừa nguy co sảy thai, sinh non, con dễ mắc các bệnh thiếu máu, bệnh lý hồng cầu to do thiếu acid folic.
Vitamin B12 là yếu tố kích thích quá trình tạo máu, tác động lên giai đoạn trưởng thành và tác động hướng thần kinh. Sự kết hợp Acid folic cùng với vitamin B12 góp phần quan trọng trong việc tổng hợp ADN và quá trình tạo máu trong giai đoạn sản sinh và tăng trưởng tạo máu, nếu thiếu 2 yếu tố trên sẽ dẫn đến bệnh lý thiếu máu hồng cầu to.
Cách sử dụng
Đường dùng: Thuốc được dùng theo đường uống, uống nguyên viên, không nhai hay làm vỡ viên thuốc trước khi uống. Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ do thuốc được hấp thu tốt khi đói nhưng lại kích thích ở niêm mạc dạ dày.
Liều dùng: Ngày 1 viên/ lần, ngày uống 2 lần
Trường hợp cần thiết phải tăng liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc có dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Thuốc Rolivit dùng được cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Hiện là thuốc cần thiết phải bổ sung cho bà mẹ trong quá trình mang thai, nếu trong quá trình mang thai không bổ sung đủ sắt sẽ gây ra thai kém phát triển, dọa sảy, đẻ non…
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho bất kì thành phần quá mẫn với bất kì thành phần nào thuốc.
Người bệnh có kèm u ác tính
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn thường gặp: Táo bón, đi ngoài phân đen.
Ngoài ra còn một số tác dụng phụ khác như: buồn nôn, nôn, ban da, tiêu chảy, đau thượng vị, đỏ mắt,
Lưu ý khi sử dụng
- Cần chú ý không sử dụng thuốc cùng với trà có chứa tanin.
- Không chỉ định dùng acid folic khi chưa loại trừ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do khi dùng acid folic có thể làm giảm các biểu hiện của bệnh huyết học.
- Thuốc được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Không sử dụng thuốc khi viên bị chảy nước, hoặc rách viên nang.
- Trong quá trình dùng thuốc đi ngoài phân có thể có màu đen, không cần phải lo lắng, tiếp tục dùng thuốc, phân trở lại bình thường sau khi ngừng thuốc.
Dược động học
Thuốc Rolivit hấp thu nhanh qua đường uống. Sự hấp thu sắt bị ảnh hưởng có thể tăng khi cùng với vitamin C, acid hydrocloric và giảm khi có mặt chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới dạng Ferritin và hemosiderin, sự hấp thu sắt phụ thuốc vào số lượng Ferritin dự trữ và đặc biệt là ở niêm mạc ruột và tốc độ tạo hồng cầu của ở thể. Acid folic được hấp thu vào trong cơ thể nhờ quá trình thuỷ phân polyglutamat nhờ carboxypeptidase, bị khử nhờ DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hoá tạo MDHF, là chất hấp thu được vào màu.
Phân bố: acid folic được phân bố ở khắp các mô cơ, dịch não tủy, nhau nhai, và qua sữa mẹ.
Thải trừ: Sắt được thải trừ chủ yếu qua phân,acid folic được thải trừ qua nước tiểu.
Tương tác thuốc
Khi dùng kết hợp với Vitamin C làm tăng sự hấp thu của sắt qua đường uống.
Khi dùng đồng thời với thuốc tetracyclinsec làm giảm sự hấp thu của sắt.Sử dụng cùng với nhóm thuốc kháng histamin (cimetidin), thuốc kháng acid, ức chế bơm proton … làm giảm sự hấp thu sắt.
Dùng cùng thuốc với thuốc phenytoin sẽ làm giảm nồng độ của phenytoin do acid folic có thể làm giảm nồng độ phenytoin.
Khi dùng cùng với thuốc cloramphenicol có thể làm giảm nồng độ do Vitamin B12 có tác dụng làm giảm nồng độ của thuốc.
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều: Hiện chưa thấy thông báo nào về biểu hiện của quá liều, tuy nhiên nếu xảy ra bất kì thành phần nào của quá liều cần phải thông báo ngay cho bác sĩ, hoặc liên hệ với trung tâm y tế gần nhất hoặc gọi điện đến trung tâm cấp cứu 115 để được tư vấn và có hướng xử trí kịp thời, tránh để ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả.
Quên liều: Cần chú ý bù liều cho đúng và hiệu quả, tránh bù liều sai cách dẫn đến tình trạng quá liều. Phải luôn nhớ, tuyệt đối không bao giờ được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên. Nếu quên liều nên uống ngay sau khi nhớ, nếu gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo như bình thường.
Thuốc Rolivit có giá bao nhiêu?
Thuốc hiện thuốc được bán ở hầu hết các quầy thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc. Giá một hộp thuốc Rolivit hiện dao động 160.000 – 170.000 giá hiện phù hợp cho mọi người dân, nên có thể dễ dàng mua được một hộp thuốc
Thuốc Rolivit mua ở đâu?
Thuốc hiện được phân phối rộng rãi ở hầu khắp các tỉnh thành trên cả nước. Việc mua thuốc hiện nay rất đơn giản và thuận tiện, ngoài việc mua trực tiếp tại các quầy thuốc, thì chúng ta có thể mua online qua các app của nhiều hệ thống quầy thuốc, các website, gọi điện mua hàng…
mai –
Bầu đến bé thứ 2 rồi tôi vẫn tin dùng sản phẩm này