Đái tháo đường type 2 là hội chứng tăng đường máu không phụ thuộc vào insulin, kèm rối loạn chuyển hóa các chất khác như lipid, protid và tổn thương ở các hệ mạch. Bệnh nhân có thể điều chỉnh chế độ ăn hợp lý và rèn luyện cơ thể sẽ giúp tình trạng bệnh tiến triển tốt hơn. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp, đái tháo đường type 2 không có dấu hiệu cải thiện. Vì vậy, Galvus Met 50mg/ 850mg như một thuốc bổ trợ chế độ ăn, điều trị đái tháo đường type 2. Cùng Bimufa tìm hiểu thông tin sản phẩm này.
Thuốc Galvus Met 50mg/850mg là thuốc gì?
Điều trị đái tháo đường type 2 không chỉ dựa vào chế độ ăn và rèn luyện cơ thể hợp lý mà còn được bổ trợ điều trị bởi Galvus Met 50mg/ 850mg. Thuốc Galvus Met là thuốc kết hợp hai thành phần vildagliptin và metfformin hydrochlorid, giúp kiểm soát đầy đủ hơn lượng đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
- Nhà sản suất: Novartis Pharma Stein A.G (Thụy Sĩ)
- Thành phần chính có trong thuốc: vildagliptin 50mg và metformin hydrochlorid 850mg
- Số đăng kí: VN-18651-15
- Dạng bào chế: viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần trong Galvus Met 50mg/ 850mg?
Thành phần chính: vildagliptin và metformin hydrochlorid
Vildagliptin là một chất chống tăng đường huyết (điều trị đái tháo đường), thuộc nhóm thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DDP-4) mới dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4) mới. Nó giúp tăng tiết insulin – một hormone giúp hạ đường huyết và ức chế giải phóng glucagon – làm tăng lượng đường huyết.
Metformin hydrochlorid là một dẫn xuất của biguanide, cũng có tác dụng giúp hạ đường huyết dùng điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin. Ngoài ra, metformin hydrochlorid cũng giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL, tryglycerid và ngăn ngừa các biến chứng của đái tháo đường.
Tá dược (thành phần phụ): sắt oxyd vàng, sắt oxyd đỏ, polyethylen glycol, hydroxypropylcellulose,titan dioxyd, magnesi stearat, hypromellose và talc.
Chỉ định – Công dụng
- Được dùng cho bệnh nhân đái tháo đường type 2, trên 18 tuổi.
- Galvus Met được dùng như là thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và rèn luyện ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2 chưa kiểm soát đường huyết tốt mặc dù đang điều trị vildagliptin hoặc metformin hydrochlorid hoặc phối hợp cả hai nhưng riêng rẽ.
- Cùng chế độ ăn và rèn luyện, Galvus Met phối hợp với sulphonylurea (SU) dùng cho bệnh nhân trong trường hợp tình trạng đường huyết không kiểm soát đầy đủ bằng metformin và sulphonylurea (liệu pháp phối hợp ba lần).
- Được kết hợp cùng insulin, dùng trong bệnh nhân không kiểm soát đầy đủ lượng đường huyết dù đang điều trị insulin ở liều ổn định.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc với những người quá mẫn cảm với vildagliptin, metformin hydrochlorid hoặc quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho những người suy thận nặng, hàm lượng creatinin trong huyết thanh ≥ 1,4 mg/dl (>110 micromol/lít) ở nữ và ≥ 1,5 mg/dl (135 micromol/lít) ở nam.
- Thuốc không được sử dụng đối với trường hợp suy gan, ngộ độc cấp, nghiện rượu mạn tính, các bệnh lý mạn tính có thể dẫn đến thiếu oxy tổ chức (suy hô hấp, suy tim, nhồi máu cơ tim, sốc,…) và các trường hợp cấp tính có thể làm thay đổi chức năng thận (mất nước, sốc, nhiễm trùng nặng, tiêm tĩnh mạch các thuốc cản quang iod), phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trường hợp nhiễm toan chuyển hóa cấp tính như nhiễm toan đái tháo đường, nhiễm axit lactic không được sử dụng Galvus Met.
- Không được dùng thuốc đối với bệnh nhân bị suy tim sung huyết cần dùng thuốc điều trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Galvus Met 50mg/ 850mg
Liều dùng
Tùy vào từng bệnh nhân có sự dung nạp và hiệu quả dùng thuốc khác nhau mà liều lượng dùng các thuốc điều trị tăng đường huyết cũng khác nhau.
Đối với Galvus Met, liều khởi đầu được khuyên dùng là 50mg/850mg (1 viên), một lần trên ngày. Sau đó tăng dần liều dùng, tùy vào tình trạng bệnh; tuy nhiên hàm lượng dùng vildaliptin trong ngày không quá 100mg.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát đường huyết đạt yêu cầu dù đang dùng vildagliptin đơn độc: Khởi đầu với liều 50mg/ 500mg, hai lần trên ngày và tăng liều dần dần.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát đường huyết đạt yêu cầu dù đang dùng metformin hydrochlorid đơn liều: nên khởi đầu với liều 50mg/5 00mg hoặc 50mg/ 850mg, ngày 2 lần.
Đối với bệnh nhân dùng kết hợp vildagliptin và metformin hydrochlorid nhưng riêng rẽ từng viên không đạt hiệu quả: nên dựa vào liều đang sử dụng, có thể khởi đầu bằng 1 viên 50 mg/ 850mg trên ngày.
Đối với liều Galvus Met sử dụng phối hợp với sulphonylurea (SU) hoặc insulin: khởi đầu với liều cung cấp lượng vildagliptin là 50mg, 2 lần/ ngày; sau đó tăng dần liều lượng Galvus Met và giảm liều sulphonylurea để tránh hạ đường huyết quá mức và điều trị có hiệu quả hơn.
Đối với bệnh nhân suy thận:
Thật thận trọng khi sử dụng thuốc, cần phải đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị bằng Galvus Met và phải có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
Đánh giá hiệu quả đem lại có cao hơn nguy cơ khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân suy thận để quyết định có dùng Galvus Met không (như dựa vào chỉ số eGFR).
Đối với bệnh nhân suy gan:
Bệnh nhân có biểu hiện suy gan trên lâm sàng hoặc trên xét nghiệm đều đường khuyên không nên sử dụng Galvus Met, kể cả các bệnh nhân có chỉ số ALT và AST giới hạn trên mức bình thường trước điều trị (> 2.5 lần ULN)
Đối với người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên):
Khi sử dụng Galvus Met, cần được theo dõi định kỳ chức năng thận do metformin thải trừ qua thận có khuynh hướng làm giảm chức năng thận ở người cao tuổi. Liều sử dụng thuốc phải được điều chỉnh phù hợp với chức năng thận qua từng giai đoạn kiểm tra thận định kỳ dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Cách sử dụng thuốc
- Dùng đường uống
- Galvus Met nên được dùng trong bữa ăn để tránh tác dụng không mong muốn do metformin hydrochlorid khi tiêu hóa đem lại.
- Cần kết hợp cả với chế độ ăn kiêng và rèn luyện sức khỏe để đạt hiệu quả tốt nhất.
Tác dụng phụ khi sử dụng Galvus Met
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Galvus Met thường đến từ tác dụng của các thành phần vildagliptin, metformin hydrochlorid và từ sự kết hợp của hai thành phần trong thuốc.
Rất thường gặp (≥1/10):
- Giảm ngon miệng, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng
Thường gặp (≥1/100, <1/10)
- Nhức đầu
- Buồn nôn; bệnh trào ngược dạ dày, thực quản; ớn lạnh, giảm đường huyết khi kết hợp sử dụng với insulin.
- Chóng mặt, run, suy nhược,tăng tiết mồ hôi khi phối hợp với sulphonylurea (SU)
- Rối loạn vị giác, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp (≥1/1000, <1/100)
- Táo bón, phù ngoại vi
Rất hiếm gặp (<1/10000)
- Nhiễm acid lactic
- Các phản ứng da như ban đỏ da, ngứa, mày đay.
- Giảm hấp thu vitamin B12, xét nghiệm chức năng gan bất thường ( cần cân nhắc sử dụng thuốc trên bệnh nhân tiền sử thiếu máu).
Dược động học
Hấp thu
Theo nghiên cứu, tương đương sinh học của Glavus Met được chứng minh có mức tương đương sinh học như các viên vildagiptin và metformin hydrochlorid riêng phối hợp với nhau.
Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ và tốc độ hấp thu của thuốc.
Vildagliptin: Ở trạng thái đói, sau khi uống, vildagliptin hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,75 giờ. Khi dùng cùng thức ăn, tốc độ hấp thu của vildagliptin hơi giảm (giảm đi 19%) và nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương chậm lại là 2,5 giờ.
Metformin hydrochlorid: Thức ăn làm chậm đi sự hấp thu của metformin hydrochlorid, nồng độ đỉnh trong huyết tương giảm đi khoảng 40% và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương kéo dài hơn 35 phút.
Phân bố:
Vildagliptin: Vildagliptin liên kết kém với protein huyết tương (9.3%). Vildagliptin phân bố đều giữa hồng cầu và huyết tương. Ngoài ra, thuốc còn được phân bố cả ở ngoài mạch do thể tích trung bình của vildagliptin trạng thái ổn định sau khi tiêm tĩnh mạch là 71 lít.
Metformin hydrochlorid: Khác với các sulfonylurea liên kết rất chặt với protein huyết tương, metformin hydrochlorid liên kết không đáng kể với protein huyết tương. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 24-48 giờ, thường là < 1 microgam/ ml và hàm lượng tối đa có thể đạt được của metformin hydrochlorid không vượt quá 5 microgam/ ml.
Chuyển hóa
Vildagliptin: Chất chuyển hóa chính của vildagliptin là LAY151, không còn hoạt tính về mặt dược lý học. Vildagliptin không bị chuyển hóa bởi các enzyme cytochrome P450 (CYP450) ở mức có thể định lượng được.
Metformin hydrochlorid: được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Không tìm thấy chất chuyển hóa nào của metformin hydrochlorid ở người.
Thải trừ
Vildagliptin: Vildagliptin bài tiết khoảng 85% vào nước tiểu và 15% được tìm thấy ở phân. Thời gian bán thải sau khi uống khoảng 3 giờ và thời gian đó không phụ thuộc vào liều uống. Khi tiêm tĩnh mạch ở người khỏe mạnh, độ thanh thải toàn phần trong huyết tương là 41 lít/ giờ và độ thanh thải ở thận là 13 giờ/ lít.
Metformin hydrochlorid: Metfformin hydrochlorid được thải trừ chủ yếu qua thận, độ thanh thải thận lớn hơn khoảng 3,5 lần độ thanh thải creatinin. Sau khi uống, khoảng 90% metformin hydrochlorid được hấp thu và thải trừ qua thận trong 24 giờ đầu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 6,2 giờ và trong máu, thời gian bán thải là 17,6 giờ.
Tương tác thuốc
Đối với Galvus Met, theo nghiên cứu thì hiện nay chưa có bất kỳ tương tác dược động học nào có ảnh hưởng trên lâm sàng hay tương tác bất lợi xảy ra khi kết hợp hai thành phần vildagliptin và metformin hydrochlorid với nhau. Dưới đây là tương tác hiện có được báo cáo của hai thành phần.
Vildagliptin
- Do vildagliptin không phải là cơ chất của CYP 450 (enzyme cytochrom P), không gây ức chế hoặc không gây cảm ứng với CYP 450 nên vildagliptin ít gây tương tác thuốc.
- Theo nghiên cứu tương tác thuốc giữa vildagliptin với các thuốc thông thường được kê đơn cùng để điều trị đái tháo đường type 2, thấy không có tương tác nào về mặt lâm sàng được ghi nhận khi dùng phối hợp.
Metformin hydrochlorid
- Theo nghiên cứu, các chất cation thải trừ theo cơ chế bài tiết ở ống thận (cimetidin) có thể tương tác với metformin hydrochlorid, làm chậm sự thải trừ của metformin, tăng nguy cơ nhiễm acid lactic. Vì vậy, khi dùng phối hợp với các sản phẩm chứa cation thải trừ theo cơ chế bài tiết ở ống thận (như cimetidin) cần kiểm soát chặt chẽ hiệu quả dùng thuốc.
- Không nên sử dụng rượu hay các sản phẩm thuốc chứa cồn khi đang điều trị bệnh bởi có thể có nguy cơ cao nhiễm acid lactic khi nhiễm độc rượu cấp.
- Có nguy cơ nhiễm acid lactic khi tiêm nội mạch các thuốc cản quang có iod dẫn đến suy thận. Vì vậy, cần ngừng dùng metformin trước hoặc trong lúc tiêm, ngừng dùng trong 48h tính từ khi tiến hành tiêm và sử dụng thuốc sau khi có kết quả đánh giá chức năng thận bình thường.
- Các chất vận chủ β2, glucocorticoid và các thuốc lợi tiểu ( như corticosteroid, phenothiazin, tethiazid, phenyltoin,..) có thể làm tăng đường huyết nội sinh. Ngoài ra, các thuốc ức chế men chuyển (ACE) có thể làm hạ đường huyết bất thường. Vì vậy, bệnh nhân cần phải giám sát chặt chẽ lượng đường huyết, có những kiểm tra, đánh giá, theo dõi từ bác sĩ để có phương pháp điều trị tốt nhất nếu dùng cùng các thuốc đó với Galvus Met.
Thận trọng khi dùng Galvus Met 50mg/ 850mg
- Galvus Met chỉ dùng đối với bệnh nhân tăng đường huyết không phụ thuộc insulin (đái tháo đường type 2), không được dùng cho đái tháo đường type 1 như một chất thay thể insulin.
- Việc sử dụng Galvus Met có thành phần vildagliptin có nguy cơ phát triển nhanh viêm tụy cấp. Nếu nghi ngờ viêm tụy như đau bụng nhiều, kéo dài nên ngừng điều trị bằng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
- Đối với những bệnh nhân phẫu thuật hay các thủ thuật khác đang dùng Galvus Met, tạm thời ngừng dùng do có thể làm tăng nguy cơ giảm thể tích, tụt huyết áp và suy thận.
- Đối với những người lái xe hay vận hành máy móc: chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc đến lái xe, tuy nhiên tác dụng phụ khi dùng thuốc là hoa mắt, chóng mặt có thể àm ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Vì vậy, tránh dùng thuốc khi đang lái xe, cần sự tỉnh táo.
- Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: chưa có nghiên cứu chính xác sự ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, chỉ nên dùng thuốc khi mức độ hiệu quả cao hơn nguy cơ gây hại.
Đã có nghiên cứu trên động vật cho thấy vildagliptin và metformin hydrochlorid đều bài tiết qua sữa. Ở người, chưa có nghiên cứu, tuy nhiên không nên sử dụng Galvus Met trong thời kỳ cho con bú bởi chưa có khằng định nào thuốc không bài tiết vào sữa, ảnh hưởng đến trẻ.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Xử trí khi quên liều
Khi nhớ ra liều phải uống thì cần uống ngay, nhưng nếu gần thời gian uống liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không được uống cùng một lúc bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
Quá liều vildagliptin có thể bị phù cả hai chân, đi kèm loạn cảm giác; quá liều metformin hydrochlorid có thể nhiễm acid lactic ở bệnh nhân.
Xử lý: Báo ngay với bác sĩ hoặc đưa ngay đến bệnh viện gần nhất nếu có bất kỳ biểu hiện gì khác thường để có hướng xử lý phù hợp nhất.
Galvus Met có tốt không?
- Sự kết hợp đồng thời của hai thành phần vildagliptin và metformin hydrochlorid trong cùng 1 viên Galvus Met đều có tác dụng điều trị đái tháo đường type 2, cùng chế độ ăn kiêng và rèn luyện cơ thể giúp tình trạng bệnh tiến triển rõ rệt hơn.
- Giữa 2 thành phần có rất ít tác dụng không mong muốn khi kết hợp cùng nhau, vì vậy, việc điều trị bệnh an toàn và hiệu quả hơn khi dùng từng viên vildagliptin, metformin hydrochlorid riêng lẻ.
Giá thuốc Galvus Met 50mg/ 850mg
Hiện Galvus Met có giá bán 600.000 – 650.000đ tùy từng nơi bán và thời điểm mua mà có sự chệnh lệch đôi chút.
Mua Galvus Met chính hãng ở đâu?
Galvus Met đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên cả nước. Vì vậy, để tránh mua phải thuốc “dởm”, cần mua ở nhưng nơi uy tín, chất lượng.
Các sản phẩm cùng công dụng khác:
Huỳnh Ngọc Nữ –
Thuốc dùng có hiệu quả