Qua bài viết này, nhà thuốc Bimufa sẽ giới thiệu đến bạn đọc thuốc Zestoretic 20mg.
Zestoretic là thuốc gì?
Zestoretic được sử dụng điều trị cho người tăng huyết áp. Zestoretic được kết hợp từ hydrochlorothiazide và lisinopril.
- Hydrochlorothiazide: Thành phần trong thuốc lợi tiểu có tác dụng ngăn ngừa sự hấp thụ nước quá mức của cơ thể.
- Lisinopril: Thành phần trong thuốc ức chế men chuyển ACE – Enzyme chuyển đổi Angiotensin.
Hai hoạt chất này phối hợp với nhau giúp giảm huyết áp, giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.
Thông tin chung của thuốc
- Dạng bào chế: VViên nén
- Cách đóng gói: 2 vỉ/hộp, 14 viên/vỉ
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- SĐK: VN-6466-02
- Thương nhân đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd
- Nhà sản xuất: AstraZeneca UK., Ltd – ANH
Dược lực học
- Thuốc có công dụng trong điều trị cao huyết áp và lợi tiểu.
- Lisinopril có khả năng ức chế ACE (men chuyển Angiotensin). Khi Angiotensin2 bị ức chế sẽ làm cho các mạch máu được giãn ra từ đó làm hạ huyết áp.
- Hydrochlorothiazide có tác dụng kích thích bài tiết renin.
- Sự kết hợp của hydrochlorothiazide và lisinopril làm tăng hiệu quả điều trị cao huyết áp. Khi dùng hydrochlorothiazide sẽ làm mất kali, lisinopril sẽ hạn chế sự thải trừ kali.
Thành phần
Lisinopril
Dược lực học: Nhờ khả năng ức chế ACE của Lisinopril nên nồng độ Aldosteron và Angiotensin2 trong huyết tương giảm đi. Qua đó làm giảm lực cản mao mạch ngoại biên, tăng cung lượng tim, điều hòa nhịp tim ổn định hơn, làm tăng sự lưu thông máu qua thận.
Dược động học:
- Hấp thu: Sau khi dùng thuốc khoảng 1 giờ, Lisinopril phát huy tác dụng hạ huyết áp và đạt tối đa sau 6 giờ. Tùy thuộc vào liều dùng mà thời gian tác động của thuốc là khác nhau (thông thường là khoảng 24 giờ). Sau khi uống thuốc, Lisinopril không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và được hấp thu dưới dạng không đổi.
- Phân bố: Lisinopril chỉ liên kết với enzyme chuyển đổi angiotensin, không liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Sau khi uống, thuốc không bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Thải trừ thuốc qua đường thận. Thời gian bán tích lũy là 12 giờ.
Tác dụng:
- Lisinopril là dẫn xuất của lysin – cấu tạo tương tự như enalapril với tác dụng kéo dài. ACE là một enzyme nội sinh có tác dụng chuyển angiotensin 1 thành angiotensin 2. Khi nồng độ renin tăng cũng kéo theo tăng nồng độ angiotensin 1. Một số bệnh như bệnh thận, bệnh suy tim có nồng độ angiotensin 1 tăng cao.
- Lisinopril làm giảm nồng độ aldosteron và angiotensin2 trong huyết tương, từ đó làm giảm ứ nước và Na+ trong gian bào. Vì vậy, thuốc ức chế men chuyển enzyme làm giảm sức cản ngoại vi, giãn mạch ngoại vi ở cả hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ.
- Lisinopril tác động vào hệ kallikrein – kinin, ngăn ngừa sự phân hủy bradykinin. Nồng độ bradykinin tăng là nguyên nhân chính dẫn đến tác dụng phụ của thuốc như ho và phù mạch.
- Lisinopril làm giảm căng thành mạch và giảm hậu gánh tâm thu, từ đó làm tăng chỉ số tim, tăng cung lượng tim, tăng sức bóp của tim và làm thể tích tâm thu tăng lên. Đồng thời Lisinopril cũng làm giảm căng thành mạch và giảm tiền gánh tâm trương. Thuốc được chỉ định cho người có nguy cơ hoặc bị mắc bệnh suy tim, nhồi máu cơ tim vì Lisinopril giúp cải thiện chức năng tâm thu, ngăn chặn hoặc làm chậm sự tiến triển của bệnh.
- Lisinopril ngăn cản quá trình tiến triển thành suy thận ở những bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
Hydrochlorothiazide (12.5mg)
Dược lực học: Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazid.
Dược động học: hydrochlorothiazide hấp thu khá nhanh sau khi uống thuốc. Thông thường, người dùng sẽ hấp thu từ 65 – 75% liều sử dụng, nhưng đối với người bị suy tim thì khả năng hấp thụ thuốc có thể giảm. Thuốc phân bố trong hồng cầu. Phần lớn thuốc thải trừ qua thận ở dạng không chuyển hóa. Hydroclorothiazid có thời gian bán thải khoảng 9 đến 13 giờ. Tuy nhiên, đối với người bị suy thận thì thời gian bán thải có thể kéo dài hơn nên cần điều chỉnh liều phù hợp. Hydroclorothiazid có thể đi qua hàng rào nhau thai và đạt nồng độ cao trong thai nhi.
Tác dụng:
- Ở ống lượn xa, thuốc ức chế quá trình tái hấp thu Na+, Cl- và tăng bài tiết nước, natri clorid. Kali và magnesi cũng là các chất điện giải được tăng bài tiết, trong khi đó calci thì giảm. Trước khi đến ống lượn xa, ion natri đã được tái hấp thu khoảng 90% mà vị trí chủ yếu thuốc có tác dụng là ở ống lượn xa nên thuốc chỉ có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải.
- Hydroclorothiazid làm giảm thể tích dịch ngoại bào và huyết tương nên có tác dụng hạ huyết áp. Tác dụng lợi tiểu của hydroclorothiazid xảy ra nhanh (sau khoảng vài giờ), còn tác dụng hạ huyết áp thể hiện chậm sau 1 – 2 tuần.
- Hydroclorothiazid còn hỗ trợ tăng cường công dụng của những thuốc hạ huyết áp khác.
Thành phần khác
- Những thành phần khác là magie stearat, mannitol, tinh bột ngô, canxi hydro photphat dihydrat và tinh bột biến tính.
Công dụng
- Zestoretic 20mg là thuốc tim mạch được sử dụng với mục đích điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Đường dùng: Đường uống.
Tương tác thuốc
Thuốc Zestoretic 20mg có thể tương tác với một số thuốc như:
- Thuốc hạ huyết áp khác.
- Thuốc chống viêm không steroid: Ibuprofen ( Advil , Motrin ), aspirin, diclofenac, meloxicam, naproxen (Aleve),indomethacin, celecoxib và những loại khác.
- Tubocurarine.
- Thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu, thuốc giữ kali (lithium).
- Thuốc trị đái tháo đường (insulin).
- Thuốc mê, thuốc tê, thuốc ngủ.
- Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc aliskiren.
- Thuốc trị trầm cảm.
- Thuốc điều trị các vấn đề về tâm thần như lithium.
- Thuốc điều trị bệnh hen suyễn.
- Thuốc ức chế phản ứng miễn dịch của cơ thể: Ciclosporin.
- Thuốc điều trị các vấn đề về nhịp tim không đều: Procainamide, digoxin.
- Những loại thuốc khác (thuốc không kê đơn, thuốc theo toa, sản phẩm thảo dược và vitamin) có thể gây ra tương tác với Zestoretic. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây, vì vậy bạn cần thông báo cho bác sĩ điều trị về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng
Liều dùng
- Liều khởi đầu cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp: 1 viên(10mg/12.5mg)/lần/ngày. Sau khoảng 2 đến 4 tuần, bạn có thể tăng 2 viên/ngày (cần có sự chỉ định của bác sĩ).
- Đối với người mắc bệnh suy thận ở mức độ nhẹ (ClCr 30 – 80 mL/phút): 5 -10 mg/ngày.
- Đối với người mắc bệnh suy thận ở mức độ trung bình và nặng (ClCr < 30 mL/phút): Hạn chế dùng thuốc.
Lưu ý: Việc dùng thuốc phải được chỉ định từ bác sĩ điều trị. Không tự ý tăng liều khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
- Quá liều: Trong trường hợp bạn uống thuốc nhiều hơn số lượng được chỉ định thì bạn cần thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn.
- Quên liều: Nếu bạn quên uống thuốc thì cần uống bù thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không dùng cả 2 liều trong cùng một lúc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến thường gặp: Đau đầu, ho, chóng mặt hoặc có cảm giác mệt mỏi
Nếu bạn có các biểu hiện dưới đây thì cần thông báo cho bác sĩ điều trị: Đau mắt hoặc bị các vấn đề về thị lực, Có cảm giác sắp ngất, Sốt, ớn lạnh, đau họng , lở miệng, khó nuốt, Ít hoặc không đi tiểu, Buồn ngủ, suy nhược hoặc cảm thấy bồn chồn, Vàng da, Rối loạn điện giải:
- Natri thấp: Nhức đầu, nói lắp, lú lẫn, nôn mửa, mất phối hợp, suy nhược nghiêm trọng, cảm giác không vững.
- Kali cao: Cảm giác ngứa ran, buồn nôn, nhịp tim không đều, đau ngực, mất khả năng vận động.
- Kali thấp: Táo bón, chuột rút, nhịp tim không đều, rung rinh trong ngực, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn, tăng cảm giác khát hoặc đi tiểu.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
- Dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp
Chống chỉ định
- Quá mẫn với dẫn xuất sulphonamide, nhóm ức chế men chuyển ACE hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử bị phù thần kinh mạch khi dùng ACE. Phù mạch tự phát hoặc di truyền.
- Người bị vô niệu.
- Bệnh nhân suy thận.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Những điều cần lưu ý
- Mất cân bằng nước/điện giải và Hạ huyết áp: Ở các bệnh nhân cao huyết áp, trong lúc điều trị, thường bị rối loạn nước điện giải.
- Những bệnh nhân mắc bệnh mạch máu não hạ huyết áp quá mức hoặc thiếu máu cơ tim cần được cân nhắc kỹ trước khi dùng thuốc vì có thể gây ra tai biến mạch máu não hoặc nhồi máu cơ tim.
- Đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa nếu xảy ra tình trạng tụt huyết áp đột ngột. Nếu cần hãy truyền tĩnh mạch dung dịch mặn đẳng trương cho bệnh nhân. Sau khi phục hồi thể tích tuần hoàn và huyết áp, có thể bắt đầu trị liệu với liều thấp.
- Tổn thương thận: Thuốc lợi tiểu thiazid không thích hợp đối với những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30ml/phút).
- Bệnh lý về gan: Ở những người có tổn thương chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển thì hay đổi nhỏ trong cân bằng nước điện giải cũng có thể là nguyên nhân khởi phát cơn hôn mê gan. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
- Tác dụng bài tiết và chuyển hóa: Điều trị bằng thiazide có thể làm giảm khả năng dung nạp glucose. Vì vậy, đối với bệnh nhân bị tiểu đường cần điều chỉnh thuốc insulin hoặc thuốc hạ đường huyết. Thuốc có thể làm tăng nhẹ nồng độ canxi trong máu do giảm bài tiết canxi qua nước tiểu. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng nồng độ triglyceride và cholesterol.
- Phù thần kinh mạch và quá mẫn: Trên người bệnh được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensine có thể bị phù các chi, môi, mặt, lưỡi hoặc thanh quản. Tuy nhiên, theo các báo cáo cho thấy rất hiếm gặp trường hợp bị phù khi dùng Lisinopril.
Lưu ý dùng thuốc trên các nhóm đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân lớn tuổi: Theo nghiên cứu từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy tính an toàn, độ hiệu quả khi dùng đồng thời hydrochlorothiazide và lisinopril không có sự khác nhau theo lứa tuổi.
- Trẻ em: Trên trẻ em, tính hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được xác định.
- Phụ nữ có thai: Thuốc có thể tác động xấu đến cơ chế điều hoà huyết áp thai nhi do thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể qua được hàng rào nhau thai. Theo báo cáo, đã có trường hợp khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ bị hạ huyết áp, thiểu ối, vô niệu, thiểu niệu, giảm sản xương sọ sơ sinh, sinh non và sinh nhẹ cân.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu khoa học chính thức nào chứng minh lisinopril được bài tiết qua sữa mẹ.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.
- Thời gian bảo quản thuốc: 30 tháng tính từ ngày sản xuất.
Mua thuốc ở đâu và giá bán thuốc là bao nhiêu?
Tùy từng cơ sở phân phối thuốc, nhà thuốc mà giá thuốc có thể thay đổi. Giá bán niêm yết hiện nay là 950.000 đồng. bạn có thể mua thuốc tại các quầy thuốc. Để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng thì bạn nên lựa chọn những cơ sở có uy tín.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.