Hiện nay, căn bệnh trầm cảm là mối lo của rất nhiều người. Bên cạnh đó, ngành Dược cũng phát triển các sản phẩm bổ trợ cho quá trình chữa trị căn bệnh hiệu quả. Hãy cùng Bimufa tìm hiểu Patchell 20mg – một lựa chọn đáng tin cậy cho bệnh nhân trầm cảm, rối loạn stress.
Thuốc Patchell 20mg là gì?
Thuốc Patchell 20mg là thuốc điều trị trầm cảm, chứng rối loạn hoảng sợ,.. được bác sĩ khuyên dùng. Thuốc mang đến hiệu quả cao, giúp tình trạng bệnh tiến triển tốt hơn.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam
- Thành phần: Paroxetin 20mg
- Số đăng kí: VN-25950-16
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công dụng – Chỉ định
- Chỉ định điều trị bệnh trầm cảm
- Điều trị cho bệnh nhân mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
- Dùng cho bệnh rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu tổng quát, rối loạn lo âu xã hội (chứng sợ xã hội)
- Điều trị bệnh rối loạn stress sau chấn thương
Thành phần trong thuốc Patchell 20mg
Thành phần chính: paroxetin
Paroxetin là chất chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRIs). Paroxetin có tác dụng ức chế sự hấp thu 5- hydroxytryptamine (5- HT) trong các tế bào thần kinh não nên có tác dụng điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), trầm cảm.
Tá dược: vừa đủ khối lượng 1 viên nén bao phim
Hướng dẫn sử dụng thuốc Patchell 20mg
Liều dùng
Thông thường, bệnh nhân khởi đầu với liều 20mg (1 viên)/ ngày, sau đó tăng dần dần tùy vào trạng thái bệnh.
Điều trị trầm cảm (gồm các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm lo âu, trầm cảm phản ứng): bắt đầu với liều 20mg/ ngày (1 viên), sau đó có thể tăng dần liều lên từ 10mg đến 50mg/ ngày.
Điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD): Nên khởi đầu với liều 20mg/ ngày; sau đó mỗi tuần tăng lên từ 10-60mg/ ngày, thường liều ổn định là 40mg/ ngày.
Điều trị rối loạn hoảng loạn: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 10mg/ ngày (nửa viên), sau đó tăng thêm liều ở mỗi tuần là 10mg, tối đa là 50mg/ ngày.
Điều trị rối loạn lo âu xã hội (chứng sợ xã hội): khởi đầu với liều 20mg/ ngày, sau mỗi tuần có thể tăng liều thêm 10mg đến liều tối đa là 50mg/ ngày.
Điều trị rối loạn stress sau sang chấn: nên khởi đầu với liều 20mg/ ngày, mỗi tuần sau đó có thể tăng liều thêm 10mg đến khi ổn định thì dùng liều duy trì là 20-50 mg/ ngày.
Điều trị triệu chứng sau mãn kinh: dùng nếu triệu chứng sau mãn kinh nặng với liều 7,5mg/ ngày trước khi đi ngủ.
Đối với người lớn tuổi (65 tuổi trở lên): nên dùng liều khởi đầu là 20mg, sau đó tăng liều dần lên đến liều tối đa đạt được là 40mg/ ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan, suy thận: liều khởi đầu nên thấp hơn bình thường và liều tối đa có thể sử dụng là 20mg/ ngày.
Cách dùng
- Khuyến cáo chỉ dùng thuốc với người trên 18 tuổi.
- Dùng đường uống (uống thuốc cùng nước).
- Uống thuốc vào buổi sáng, uống kèm thức ăn.
- Thuốc có thể bẻ đôi để đủ với liều lượng sử dụng. Với phần bẻ còn lại chưa uống, nên bỏ đi để đảm bảo hiệu quả thuốc đem lại.
Cách bảo quản thuốc
- Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ quá 30⁰C.
- Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
- Không được để viên thuốc ra ngoài bao bì gốc của sản phẩm.
- Không được dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Patchell 20mg
- Chống chỉ định dùng thuốc đối với những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc nếu đang sử dụng các nhóm thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) hoặc vừa sử dụng trong vòng 14 ngày.
- Không sử dụng thuốc nếu đang dùng linezolide, pimozide, methylen blue và thioridazine.
Tác dụng phụ của thuốc Patchell 20mg
Theo nghiên cứu và trên lâm sàng, Patchell cũng có tác dụng không mong muốn xảy ra. Thường gặp nhất ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc là các phản ứng dị ứng, phát ban đỏ, nổi cục trên da, thấy khó thở. Đối với các triệu chứng được trình bày hay với những triệu chứng khác thường nào khi sử dụng thuốc, đều cần báo ngay với bác sĩ và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Dưới đây là những tác dụng phụ đã được báo cáo lại khi sử dụng thuốc:
Tần suất | Tác dụng phụ |
Rất thường gặp | Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cảm giác ngon miệng, tăng nồng độ cholesterol.
Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu Tâm thần: buồn ngủ, mất ngủ, kích động, phấn khích, giấc mơ bất thường Hô hấp, lồng ngực và trung thất: hay ngáp Mắt: nhìn mờ đi Tiêu hóa: táo bón hoặc tiêu chảy, nôn, khô miệng Da, các tuyến dưới da: hay đổ mồ hôi Suy nhược, sụt cân bất thường |
Ít gặp | Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: gặp ở bệnh nhân đái tháo đường có sự thay đổi đường huyết.
Thần kinh: rối loạn ngoại tháp Tâm thần: lú lẫn, ảo giác Máu và hệ bạch huyết: chảy máu bất thường, chủ yếu xuất hiện vết bầm máu Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết áp thoáng qua, nhịp xoang nhanh Thận và tiết niệu: tiểu không tự chủ, khó tiểu Da: phát ban, ngứa |
Hiếm gặp | Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri huyết xảy ra củ yếu ở người cao tuổi.
Thần kinh: hội chứng chân không nghỉ (RLS), co giật Tâm thần: lo lắng, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên, giải thể nhân cách.- Thần kinh: co giật, hội chứng chân không nghỉ (RLS). Tim mạch: nhịp tim chậm lại Hệ sinh dục và tuyến vú: tăng prolactin huyết, chứng tuyến vú to ở nam giới. Gan mật: tăng tiết enzyme gan Cơ, xương và mô liên kết: đau cơ xương khớp. |
Rất hiếm gặp | Thần kinh: xuất hiện hội chứng serotonin (triệu chứng bao gồm lú lẫn, kích động, ảo giác, đổ mồ hôi, run rẩy, giật cơ, nhịp tim nhanh); rối loạn ngoại tháp bao gồm rối loạn vận động lặp lại, phải sử dụng đến thuốc an thần)
Máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu Tiêu hóa: có trường hợp chảy máu đường tiêu hóa. Hệ miễn dịch: dị ứng nặng, có thể dẫn đến tử vong ( bao gồm phản ứng phù mạch và phản vệ) Nội tiết: tiết hormone chống bài niệu Mắt: tăng nhãn áp cấp tính Gan mật: viêm gan, biểu hiện vàng da. Da và các mô dưới da: mày đay, có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. Hệ sinh dục và tuyến vú: có trường hợp căng cứng kéo dài. Toàn thân: phù ngoại biên. |
Chưa biết tần suất | Tâm thần: có ý nghĩ tự sát và có hành vi tự sát trong khi điều trị hoặc giai đoạn ngay sau khi ngừng sử dụng thuốc.
Tai: ù tai |
Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác ngoài những tác dụng liệt kê trên. Trước những triệu chứng bất thường nào đều phải báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Với các trường hợp đang mang thai, phát hiện mang thai hoặc có ý định mang thai khi đang sử dụng Patchell,hãy hỏi ý kiến của bác sĩ. Bác sĩ sẽ quyết định có giảm liều từ từ khi mang thai không, bởi có nghiên cứu paroxetin tăng nguy cơ dị tật tim ở trẻ trong những tháng đầu thai kỳ hay tiếp tục sử dụng thuốc nếu hiệu quả điều trị lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn. Ngoài ra, sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, paroxetin làm tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh (PPHN), làm tăng huyết áp ở mạch máu phổi có thể dẫn đến bất thường dòng máu ở phổi và tim của trẻ. Trẻ có thể không có đủ oxy vào máu.
Với trường hợp đang cho con bú, có thể cân nhắc dùng. Dù paroxetin có một lượng nhỏ tiết qua sữa mẹ nhưng nồng độ thuốc trong huyết thanh của trẻ sơ sinh không được phát hiện và cũng không có dấu hiệu tác dụng bất thường của thuốc trên trẻ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng Patchell khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc, do peroxetin có thể gây chóng mặt, thay đổi thị giác, lú lẫn, buồn nôn.
Tương tác thuốc
- Patchell dùng đồng thời cùng các thuốc serotonergic (như L – tryptophan, tramadol, triptans, linezolid, methylen blue) có thể tác dụng liên quan đến hội chứng serotonin( hội chứng 5- HT)
- Các enzyme chuyển hóa thuốc cũng ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và dược động học của paroxetin.
- Việc dùng paroxetin hàng ngày có thể làm tăng đáng kể nồng độ procyclidine trong huyết tương.
- Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, paroxetin ức chế men cytochrome P450 CYP2D6 của gan. Sự ức chế của CYP2D6 có thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc dùng chung được chuyển hóa bởi enzyme này.
- Có thể xảy ra tương tác dược lực học giữa paroxetin và thuốc chống đông máu đường uống, dẫn tới hiện tượng đông máu không mong muốn xảy ra và nguy cơ xuất huyết.
- Sử dụng paroxetin với NSAID, acid acetylsalicylic và các chất chống kết tập tiểu cầu khác có thể dẫn đến nguy cơ xuất huyết do tương tác dược lực học xảy ra
- Có thể làm tăng đường huyết khi sử dụng đồng thời paroxetin và pravastatin, vì vậy, đối với bệnh nhân đái tháo đường cần điều chỉnh liều lượng thuốc đang sử dụng.
- Rượu có thể làm cho tác dụng không mong muốn xảy ra nặng hơn, vì vậy, không sử dụng rượu khi đang dùng thuốc.
Dược động học
Hấp thu: Paroxetin hấp thu tốt sau khi uống và trải qua quá trình chuyển hóa đầu tiên. Do bị chuyển hóa mà lượng paroxetin có trong hệ tuần hoàn ít hơn lượng được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự tiêu hóa và hấp thu paroxetin.
Phân bố: Được phân bố rộng rãi khắp cơ thể, chỉ có khoảng 1% paroxetin nằm trong huyết tương và liên kết khá cao với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Các chất chuyển hóa chính của paroxetin đều là các chất phân cực và liên hợp của quá trình oxy hóa và metyl hóa và chúng hầu như không có khả năng tham gia điều trị bệnh cùng paroxetin.
Thải trừ: Paroxetin thải trừ qua phân và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là chủ yếu, còn một phần nhỏ thì thải trừ dưới dạng không thải. Trung bình, thời gian bán thải của paroxetin khoảng một ngày.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, kích động, đổ mồ hôi
Cách xử lý: Cần ngưng dùng thuốc ngay, liên lạc ngay với sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời.
Thuốc Patchell 20mg có giá bao nhiêu?
Hiện nay, Patchell có giá là 410.000 đồng
Tuy nhiên, tùy vào nơi bán và thời điểm mua thuốc mà có sự chênh lệch.
Mua thuốc Patchell ở đâu?
Patchell 20mg hiện được bày bán rộng rãi trên thị trường, tại các nhà thuốc và quầy thuốc tư nhân. Tuy nhiên, cần lựa chọn nơi bán uy tín, chất lượng để mua thuốc.
Các sản phẩm cùng công dụng khác:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.