Thuốc Wedes 50mg là gì? Thuốc Wedes chữa bệnh gì? Bài viết dưới đây, nhà thuốc Bimufa xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Wedes 50mg hiệu quả.
Wedes 50mg là thuốc gì?
Thuốc Wedes 50mg được biết đến trong nhóm thuốc có khả năng ngăn ngừa các tế bào ung thư và gây ức chế miễn dịch. Thuốc Wedes được nghiên cứu và sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng tại Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM), Việt Nam.
Dạng bào chế: Thuốc Wedes 50mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.
Thuốc Wedes 50mg SĐK: VD-18520-13.
Thành phần của thuốc Wedes 50mg
Thành phần của thuốc Wedes bao gồm:
- Azathioprine với hàm lượng 50mg.
- Một vài tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng thuốc Wedes 50mg là gì?
Thành phần chính của thuốc Wedes 50mg là Azathioprine mang cấu trúc chứa nhân Purin với khả năng ức chế miễn dịch, ngăn ngừa chuyển hóa như sau:
- Azathioprine khi đi vào trong cơ thể sẽ gây nên sự cản trở quá trình tổng hợp protein, DNA và RNA bằng cách gắn vào các axit nucleic, chúng dần dần phá vỡ các nhiễm sắc thể. Do đó, Azathioprine có khả năng ngăn chặn hệ thống miễn dịch.
- Ngoài ra, hiệu quả của Azathioprine ở bệnh nhân sau khi cấy ghép thận đã được chứng minh lâm sàng bằng cách tác động lên các phản ứng quá mẫn, chống lại sự hình thành và kích hoạt các kháng thể.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Wedes 50mg
Thuốc Wedes 50mg được chỉ định nên dùng trong những trường hợp sau:
- Người mắc lupus ban đỏ hệ thống.
- Bệnh nhân cần phẫu thuật ghép cơ quan, nội tạng.
- Người lớn bị viêm da thứ phát.
- Người xuất hiện triệu chứng giảm tiểu cầu không rõ căn nguyên.
- Bệnh nhân viêm khớp ở giai đoạn nặng.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan mạn tính.
- Người mắc bệnh Pemphigus thông thường.
Dược động học
Đặc tính dược động học như sau:
- Azathioprine dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa và đạt đến nồng độ cao trong máu sau khoảng 2 tiếng khi uống. Azathioprine bị giải phóng nhanh thành các mercaptopurin do quá trình chuyển hóa mạnh và còn một phần nhỏ lượng Azathioprine ban đầu.
- Nhờ enzym xanthin oxidase và ở hồng cầu Azathioprine được chuyển hóa tiếp và thực hiện ở gan là chủ yếu. Các chất chuyển hóa của Azathioprine được đào thải ra bên ngoài qua đường nước tiểu. Nồng độ thuốc trong máu ít có khả năng trong việc tiên đoán hiệu quả khi điều trị. Sự chuyển thành acid 6 – thiouric không hoạt tính nhờ xanthine oxidase là một quá trình quan trọng. Nếu người bệnh dùng Allopurinol để ức chế quá trình này, thì nên giảm liều của Azathioprine.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Wedes 50mg
Liều dùng của thuốc Wedes 50mg
Tùy từng cơ địa, triệu chứng, mức độ bệnh khác nhau mà bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc với liều riêng biệt phù hợp. Cụ thể như sau:
- Trường hợp bệnh nhân sau phẫu thuật cấy ghép cơ quan: Sử dụng liều ban đầu với hàm lượng 5mg/kg mỗi ngày. Sau đó, tiếp tục duy trì uống thuốc trong thời gian tiếp theo với liều lượng thấp hơn một chút từ 1-4 mg/kg một ngày.
- Trường hợp khác còn lại: Dùng liều trung bình từ 1-3mg/kg mỗi ngày.
- Tuy nhiên, cần theo dõi bệnh nhân để kiểm tra hiệu quả cải thiện của bệnh khi dùng thuốc. Nếu sau 12 tuần điều trị, bệnh nhân không có dấu hiệu thuyên giảm hay tiến triển cần ngưng sử dụng thuốc này.
Cách dùng thuốc Wedes 50mg hiệu quả
Thuốc Wedes 50mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, dễ dàng sử dụng đường uống trực tiếp.
Uống thuốc với nước ấm hoặc nước lọc tinh khiết. Tránh bẻ đôi, nghiền nát hoặc uống thuốc với trà, sữa, nước hoa quả dẫn đến giảm hiệu dụng của thuốc khi điều trị.
Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Azathioprine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân quá mẫn với 6-mercaptopurin cũng có thể quá mẫn với Azathioprine, nên thận trọng ở những bệnh nhân này.
Tác dụng phụ của thuốc Wedes 50mg
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Một vài dấu hiệu nhận biết những tác dụng phụ thường gặp, ít gặp và hiếm gặp như:
- Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Giảm bạch cầu trong máu biểu hiện như sau: Ghép thận: trên 50% (mọi mức độ) và 16% (dưới 2500/mm)). Viêm khớp dạng thấp: 28% (mọi mức độ) và 5,3% (dưới 2500/mm)), ngoai ra còn giảm tiểu cầu, Nhiễm khuẩn thứ phát: 20% (ghép thận đồng loại), dưới 1% viêm khớp dạng thấp. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, chán ăn. Tiêu hóa: Viêm tụy, buồn nôn, nôn. Da: Rụng tóc, phản ứng da. Gan: Tổn thương chức năng gan, ứ mật. Cơ xương: Đau cơ, đau khớp. Tác dụng khác: Nhiễm nặng (nấm, virus, vi khuẩn, sinh vật đơn bào), nguy cơ u lympho bao sau ghép, đột biến gen. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tuần hoàn: Loạn nhịp tìm, hạ huyết áp. Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết ruột. Hô hấp: Viêm phổi kẽ. Máu: Thiếu máu đại hồng cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương nặng.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bạn thấy xuất hiện bất kỳ các triệu chứng nào có thể nhận dạng theo danh sách ở trên hay có dấu hiệu bất thường nào xảy ra thì hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất. Điều này giúp bạn được kiểm tra và đánh giá đúng đắn nhất về tình trạng mà bạn đang gặp phải, đưa ra giải pháp tốt nhất cho bản thân bạn.
Tương tác thuốc
Cũng như với 6 – mercaptopurin, alopurinol phối hợp với azathioprine có thể làm tăng độc tính, do alopurinol ức chế xanhthin oxidase là enzym tối quan trọng trong dị hóa nhiều purin, kể cả 6 – mercaptopurin. Nói chung, tốt nhất nên tránh sử dụng 2 loại thuốc này với nhau. Khi buộc phải dùng phối hợp nên giảm liều azathioprine 25 – 33% so với liều thường dùng đơn độc.
Các thuốc ảnh hưởng đến tạo bạch cầu, kể cả co – trimoxazol, có thẻ làm giảm bạch cầu mạnh, đặc biệt ở người ghép thận.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để chữa tăng huyết áp cho người đang dùng azathioprin sẽ gây giảm bạch cầu nặng. Azathioprine có thể ức chế tác dụng chống đông của warfarin.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ gây ung thư của Azathioprine chưa được chứng minh cụ thể, tuy nhiên khả năng thúc đẩy tốc độ phát triển của khối u đã được xác định. Tức là ở người dùng thuốc, các tế bào tiền ung thư đang tiềm ẩn sẽ phát triển thành u nhanh hơn, từ đó xuất hiện ung thư sớm hơn bình thường.
Do mức độ hấp thu, chuyển hóa thuốc ở mỗi người là khác nhau nên thời gian và tác dụng điều trị cũng không phải là cố định trong mọi trường hợp.
Cần theo dõi công thức máu khi khởi đầu đợt điều trị ở người suy gan, suy thận hay người cao tuổi.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Azathioprine có khả năng đi qua nhau thai, đồng thời cũng được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, tránh dùng thuốc cho cả phụ nữ trong thai kỳ hay đang nuôi con bằng sữa.
Bảo quản
Tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để thuốc trong môi trường khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Nhiễm khuẩn, loét họng, bầm da và chảy máu và suy tủy xương. Những dấu hiệu này càng rõ rệt hơn ở người quá liều mạn tính. Khi quá liều cấp tính, biểu hiện trực tiếp là buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tiếp theo giảm bạch cầu nhẹ, giảm nhẹ chức năng gan.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Chủ yếu tiến hành điều trị triệu chứng, có thể rửa dạ dày để loại bỏ thuốc nhanh chóng. Đồng thời cần theo dõi sát chỉ số huyết học của bệnh nhân.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, có thể bỏ qua liều đó nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo.
Không được dùng gấp đôi liều cho một lần uống vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ.
Thuốc Wedes 50mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Wedes 50mg đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá thuốc Wedes 50mg bán dao động khoảng 200.000 VNĐ/hộp. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo số hotline hoặc website của công ty để được tư vấn và mua hàng chính hãng cùng chất lượng tốt, giá cả ưu đãi nhất kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh nhất.
Thuốc Wedes 50mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc hiện có được bán tại các nhà thuốc có mặt trên toàn quốc.
Trước khi mua thuốc hãy tra một số thông tin của thuốc, quan sát bao bì để giúp bạn có thể mua được thuốc có chất lượng.
Ưu nhược điểm của thuốc Wedes 50mg
Ưu điểm
Thuốc có hiệu quả điều trị mạnh, tác dụng tốt với nhiều trường hợp bệnh như: Ghép các cơ quan, viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ và nhiều bệnh có hiện tượng tự miễn xảy ra.
Dùng đường uống, an toàn hơn nhiều liệu pháp ức chế miễn dịch khác.
Giá thành tương đối thấp.
Nhược điểm
Một số tác dụng phụ đáng kể có thể xảy ra cho bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc như:
- Không nên dùng đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Tùy vào khả năng dung nạp thuốc mà mỗi bệnh nhân có đáp ứng điều trị khác nhau.
Cảm ơn độc giả đã quan tâm theo dõi bài viết về thuốc Wedes của nhà thuốc Ngọc Anh.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Wedes 50mg.
Lan –
Mình đã uống Wedes sau 2 tháng và thấy rất hiệu quả
Trần Ngọc Lan –
Mình mới phát hiện mang thai 12 tuần, có dùng được thuốc Wedes không?
Cao Đắc Khoa Dược sĩ –
Bạn không nên tự ý sử dụng thuốc Wedes khi chưa có hướng dẫn hoặc chỉ định của bác sĩ