Thuốc Kitrampal là một sản phẩm thuốc biệt dược với công dụng hỗ trợ giảm đau, chống cảm, hạ sốt. Đây là loại thuốc được xếp vào nhóm chống viêm không Steroid, ngoài ra Kitrampal còn có thể chữa bệnh xương khớp và gút. Cùng tìm hiểu kĩ sản phẩm này cùng nhà thuốc Online Bimufa nhé.
Thuốc Kitrampal là thuốc gì?
Thuốc Kitrampal là sản phẩm được sản xuất để hỗ trợ giảm đau, hạ sốt. Kitrampal là thuốc thuộc nhóm chống viêm không Steroid ngoài ra còn có thể dùng để điều trị các bệnh về xương khớp và gút.
Thuốc Kitrampal được bao chế ở dạng viên nén bao phim và đưa ra ngoài thị trường với số đăng ký: VN-1917-14 dạng hộp 3 vỉ x 10 viên. Kitrampal được sản xuất ở Ấn Độ bởi Công ty The Madras Pharmaceuticals.
Thuốc Kitrampal được chiết xuất với thành phần chính gồm 37,5mg Tramadol hydrochloride kết hợp với 325mg Acetaminophen đã được kiểm định với nồng độ trong ngưỡng cho phép.
Tránh để thuốc tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc nơi ẩm ướt sẽ làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Công dụng của thuốc Kitrampal?
Thuốc Kitrampal được liệt kê vào nhóm thuốc giảm đau không chứa Steroid. Kitrampal được chỉ dùng để điều trị các bệnh dưới đây:
- Dùng Kitrampal để hỗ trợ giảm các cơn đau với các mức độ từ nhẹ đến vừa. Áp dụng trong các cơn đau như: đau đầu, đau bụng, đau răng, đau sau phẫu thuật,…
- Dùng trong chữa trị các triệu chứng do cảm cúm: sổ mũi, nghẹt mũi.
- Ngoài ra còn được sử dụng để điều trị các bệnh về đau xương khớp và gút.
Chỉ định
- Được chỉ định dùng hỗ trợ giảm các cơn đau từ mức độ nhẹ tới nặng :đau đầu, đau bụng, đau răng, chấn thương do chơi thể thao, đau sau phẫu thuật,…
- Các triệu chứng của bệnh cảm cúm: sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt…
- Chỉ định chữa trị bệnh gút, đau xương khớp.
Không đợi đến lúc bệnh hoặc cơn đau trở nặng mới dùng thuốc vì có thể thuốc sẽ không phát huy được hết tác dụng.
Các thành phần trong thuốc Kitrampal có tác dụng gì?
Thành phần chính trong thuốc Kitrampal viên nén bao phim gồm có: 325mg Acetaminophen và 37,5mg Tramadol hydrochloride. Ngoài ra, thuốc còn chứa một số tá dược vừa đủ.
- Acetaminophen: hay còn được biết đến với tên gọi phổ biến là Paracetamol với tác dụng chủ yếu là giảm đau, hạ sốt. Paracetamol có thể giảm đau nhanh và mạnh hơn so với Aspirin. Thời gian tác dụng giảm đau khá dài, hạ nhiệt êm dịu, không gây kích ứng dạ dày. Ngoài ra, Paracetamol còn có tác dụng giãn cơ và không kèm theo chống viêm. Cơ chế và vị trí tác động giảm đau của Acetaminophen chưa được kiểm chứng rõ ràng. Khi nghiên cứu trên động vật trong phòng thí nghiệm cho thấy có hiện tượng hợp lực khi phối hợp Tramadol hydrochloride với Acetaminophen.
- Tramadol hydrochloride: được biết đến rộng rãi với tác dụng giảm đau trung ương. sử dụng trong thời gian dài có thể dẫn đến gây nghiện. Tramadol hydrochloride tác dụng lên não dẫn đến làm thay đổi cảm giác và các phản ứng của cơ thể khi đau nên có thể giảm đau. Trong thuốc Kitrampal, Tramadol hydrochloride được sử dụng dưới dạng racemic. Xảy ra tối thiểu hai cơ chế, đó là: liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Kitrampal
Cách dùng
Thuốc Kitrampal được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim nên được uống trực tiếp và thuốc sẽ phát huy tác dụng tốt nhất khi được uống sau bữa ăn 30 phút.
Liều dùng
- Đối tượng người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa được phép sử dụng là 1 đến 2 viên thuốc, thời gian giữa hai lần uống từ 4 đến 6 giờ. Không được sử dụng quá 8 viên trong 1 ngày.
- Đối với đối tượng trẻ em trong độ tuổi dưới 12 tuổi: Thuốc chưa được kiểm nghiệm về mức độ an toàn với độ tuổi này.
- Đối tượng người cao tuổi trên 65 tuổi: Không có sự khác biệt về độ an toàn và tính chất so với nhóm tuổi từ 12 đến 64.
Chống chỉ định
- Thuốc Kitrampal không được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi vì thuốc chưa được kiểm chứng mức độ an toàn cho các đối tượng trên.
- Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc Kitrampal.
- Không sử dụng thuốc để điều trị với các đối tượng: ngộ độc rượu cấp; mắc các bệnh lý thiếu máu; người co thắt phế quản; suy gan nặng; suy thận; ngộ độc với các loại thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, giảm đau, hướng tâm thần).
- Thuốc Kitrampal không nên chỉ định cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO hoặc ngừng thuốc trong vòng 2 tuần.
- Không dùng cho các đối tượng động kinh không kiểm soát được khi điều trị.
- Cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng người cao tuổi, người lái xe, người vận hành máy móc.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Kitrampal
- Đối với phụ nữ có thai: Do thuốc Kitrampal là thuốc kết hợp thành phần hoạt chất trong đó có Tramadol và chưa được kiểm nghiệm tính an toàn đối với phụ nữ có thai. Không được chỉ định dùng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi tác dụng của thuốc vượt trội hơn hẳn những tác dụng phụ nó mang lại. Sử dụng thuốc chứa Tramadol trong quá trình mang thai không ảnh hưởng đến sự co thắt tử cung.
- Đối phụ nữ đang trong thời gian cho con bú : Thành phần Tramadol có trong Kitrampal được phát hiện trong sữa mẹ. Trẻ em hấp thu khoảng 0,1% Tramadol thông qua nguồn sữa. Tramadol tác động làm thay đổi tần số hô hấp ở trẻ sơ sinh nên không chỉ định uống Kitrampal cho phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
- Lưu ý trước khi sử dụng: tìm hiểu kỹ và hiểu được tình trạng của bản thân, có sự hướng dẫn sử dụng thuốc của bác sĩ và dược sĩ. Đọc ký hướng dẫn trước khi sử dụng để tránh các phản ứng không mong muốn.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú không được chỉ định sử dụng thuốc Kitrampal.
- Lưu ý khi kê thuốc Kitrampal cho các đối tượng người cao tuổi.
- Không sử dụng Kitrampal khi mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng thuốc đúng theo yêu cầu của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Uống thuốc sau bữa ăn.
- Thuốc Kitrampal có thành phần chính là Tramadol hydrochloride nên cần đặc biệt chú ý khi kết hợp sử dụng với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI), các hợp chất ba vòng, IMAO, thuốc làm giảm ngưỡng co giật và thuốc an thần.
- Khi bị quá liều Tramadol có thể xử lý bằng cách dùng Naloxon nhưng sẽ có thể tăng nguy cơ bị co giật.
- Lưu ý thận trọng khi chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân bị tăng áp lực nội soi hay bị chấn thương vùng đầu.
- Khi sử dụng thuốc cho các đối tượng có tiền sử nghiện thuốc phiện có thể gây tái nghiện.
Lưu ý: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, để nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời. Kiểm tra kỹ thời gian sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ không muốn khi sử dụng thuốc Kitrampal:
- Hệ tiêu hóa: đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng.
- Hệ thần kinh: chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn
- Toàn cơ thể: dị ứng, phát ban đỏ, tổn thương niêm mạc, cơ thể suy nhược.
Tác dụng hiếm gặp liên quan đến thuốc:
- Hiện tượng liên quan đến tim mạch: tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
- Tác dụng ảnh hưởng đến hệ thần kinh: hay quên, căng thẳng, lo âu, trầm cảm, ảo giác, ngủ hay gặp ác mộng, mất ý thức.
- Toàn bộ cơ thể: đau nửa đầu, co cơ không tự chủ, mất thăng bằng, phù lưỡi, ..
- Khi làm xét nghiệm nước tiểu và máu phát hiện các bất thường về gan và mật.
- Rối loạn các chức năng về tai và tiền đình: ù tai.
- Rối loạn hồng cầu: xuất hiện các triệu chứng của bệnh thiếu máu.
- Biểu hiện của chất thải: rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu, albumin niệu, phân đen do xuất huyết tiêu hóa.
Tương tác với thuốc Kitrampal
- Khi dùng chung Kitrampal với các thuốc ức chế IMAO và ức chế tái hấp thu Serotonin sẽ có khả năng làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ gồm các triệu chứng co giật và hội chứng Serotonin.
- Khi kết hợp Kitrampal với Quinidin: trong Kitrampal có Tramadol, khi dùng chung Tramadol với Quinidine sẽ làm tăng hàm lượng của Tramadol. Kết quả nghiên cứu lâm sàng với sự tương tác này vẫn chưa rõ ràng.
- Kết hợp thuốc Kitrampal với các chất thuộc nhóm Warfarin: tuân thủ theo đúng nguyên tắc, phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồng thời Kitrampal với các thuốc này. Đã có ghi nhận international normalized ratio hay còn gọi bằng Tiếng Việt là chỉ số bình thường quốc tế tăng ở một số bệnh nhân.
- Khi dùng Kitrampal với các chất ức chế CYD2P6: Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm về tương tác của thuốc trên microsom của gan người cho thấy rằng khi sử dụng chung Kitrampal với các chất ức chế CYP2D6 như Fluoxetine, Paroxetine có thể làm hạn chế sự chuyển hóa của Tramadol.
- Sử dụng Kitrampal với Cimetidin: Trên lâm sàng, khi kết hợp Kitrampal với Cimetidin không làm thay đổi tính chất dược động học của Tramadol.
Quên liều, quá liều và cách xử lý
Quên liều
- Không uống bù.
- Uống đúng thời gian quy định của bác sĩ hoặc dược sĩ để thuốc được phát huy tối đa tác dụng .
- Có thể uống thuốc dao động trong vòng 1-2 giờ với thời gian quy định của người kê đơn.
Khi quá liều
- Biểu hiện của triệu chứng ngộ độc Tramadol hydroclorid hoặc Acetaminophen hoặc ngộ độc cả hai.
- Ngộ độc Tramadol hydrochloride: ngộ độc Tramadol hydrochloride tùy thuộc vào liều lượng sử dụng. Thường sẽ có những biểu hiện như: nôn mửa, co giật, bồn chồn, lo âu, nhịp tim tăng nhanh, tăng huyết áp, suy hô hấp. Hậu quả nghiêm trọng hơn có thể ngừng tim, thậm chí tử vong.
- Ngộ độc Acetaminophen: các triệu chứng biểu hiện sau 48 – 72 giờ sử dụng thuốc. Gây suy gan, chán ăn, buồn nôn, khó chịu, nhợt nhạt, chảy nhiều mồ hôi
Dược động học
Sau khi uống một liều Kitrampal, Tramadol hydrochloride hấp thu chậm hơn và có thời gian bán thải dài hơn Acetaminophen.
- Nồng độ lớn nhất trong huyết tương của (+) Tramadol/ (-) Tramadol là 64,3/ 55,5 mg/ml sau 1,8 giờ.
- Nồng độ lớn nhất trong huyết tương của Acetaminophen là 4,2 mg/ml sau 0,9 giờ.
- Thời gian bán thải trung bình của Tramadol là 5,1 /4,7 giờ, dài hơn của acetaminophen ( thời gian bán thải của Acetaminophen là 2,5 giờ ).
- Acetaminophen được hấp thu nhanh sau khi uống khoảng 1 giờ, và được hấp thu ở ruột non.
- Tramadol được hấp thu khoảng 75% sau uống trong khoảng từ 2-3 giờ, đối với người lớn khỏe mạnh với liều lượng 2 viên.
- Thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của Tramadol cũng như Acetaminophen, có thể uống thuốc mà không cần phụ thuộc vào bữa ăn.
Mua thuốc Kitrampal giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay, thuốc Kitrampal được bán với giá 165.000 VNĐ. Tương ứng với 1 hộp 3 vỉ x 10 viên. Mức giá có thể dao động tùy thuộc vào các cơ sở cung cấp thuốc khác nhau, nhưng không chênh lệch quá nhiều giữa các địa phương trên cả nước.
Nếu tìm được cơ sở bán thuốc với giá thấp hơn nhiều so với các cơ sở y tế khác, cần phải cẩn trọng kiểm tra lại cơ sở bán thuốc đó cũng như thông tin sản phẩm tránh mua phải hàng giả, hàng chưa được kiểm duyệt hay quá thời gian sử dụng. Gây những tác hại khôn lường đến sức khỏe của người sử dụng.
Mua thuốc Kitrampal ở đâu trên địa Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh và với giá bao nhiêu?
Hiện nay, không khó để tìm mua thuốc Kitrampal. Thuốc đã được cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam, nên có thể dễ dàng tìm mua Kitrampal tại hầu hết các nhà thuốc sỉ, lẻ trên cả nước. Ngoài ra, mua hàng online cũng là một giải pháp tốt giúp chúng ta tiết kiệm được thời gian thay vì phải ra hiệu thuốc để mua.
Trên đây là những hiểu biết của mình về thuốc Kitrampal. Hy vọng sẽ phần nào giúp ích được cho mọi người trong quá trình tìm hiểu cũng như sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả nhất.
ANh –
Nhà thuốc tư vấn nhiêt tình lắm