Qua bài viết duới đây nhà thuốc Bimufa xin giới thiệu đến bạn đọc thuốc Risperdal 1mg
Thuốc Risperdal 1mg là thuốc gì?
Thuốc Risperdal 1mg là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng của tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, rối loạn lưỡng cực và các bệnh loạn thần khác. Với thành phần chính là risperidone – một chất chống loạn thần mới, Risperdal 1mg rất có hiệu quả và được tin dùng rộng rãi cho các bệnh nhân mắc các bệnh loạn thần.
- Nhà sản xuất: Janssen- Cilag SpA.- Via C. Janssen (Ý)
- Thành phần chính: Risperidone 1mg
- Số đăng ký: VN-10312-10
Thành phần thuốc Risperdal 1mg
Mỗi viên nén Risperdal có các thành phần sau:
Thành phần chính: risperidone 1mg
Tá dược: tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, lactose, Mg stearate, natri lauryl sulfate, hypromellose và propylene glycol.
Dưới đây là những thông tin cụ thể hơn về thành phần risperidone có trong Risperdal 1mg:
- Risperidone là thuốc chống loạn thần thế hệ mới, thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole, với cơ chế hoạt động bằng cách giúp khôi phục sự cân bằng của một số chất dẫn truyền tự nhiên trong não, từ đó mà có tác dụng điều trị hiệu quả trên các bệnh nhân mắc bệnh loạn thần.
- Risperidone có ái lực cao với các thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2. Risperdone cũng có gắn kết với thụ thể α1 – adrenergic nhưng lại có ái lực thấp hơn so với thụ thể histamine H1 và thụ thể α2 – adrenergic. Risperidone không có ái lực với các thụ thể cholinergic.
- Risperidone là chất đối kháng cân bằng giữa thụ thể dopamine và serotonin trung ương, vì thế risperidone có thể làm giảm nguy cơ gây ra tác dụng phụ ngoại tháp và mở rộng tác động điều trị đối với các triệu chứng âm tính và triệu chứng cảm xúc ở bệnh nhân tâm thân phân liệt.
- Sự khác biệt của risperidone với các thuốc an thần chủ yếu khác là risperidone ít gây ức chế vận động và ít gây ra chứng giữ nguyên thế hơn.
Quy cách đóng gói
Viên nén Risperdal 1mg được đóng gói dưới dạng hộp gồm 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Công dụng – chỉ định của thuốc Risperdal 1mg
Thuốc Risperdal 1mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
- Người có các triệu chứng dương tính như lo âu, ảo giác, hoanng tưởng, rối loạn cảm xúc, rối loạn tu duy, đa nghi và người có các triệu chứng âm tính như sợ hãi, cảm xúc cùn mòn, co rút về tình cảm, ngôn ngữ nghèo nàn.
- Điều trị chứng hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
- Rối loạn hành vi ở trẻ em hoặc thiếu niên bị thiểu năng, chậm phát triển trí não.
- Điều trị các rối loạn hành vi ở bệnh tự kỷ.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Bình thường, khởi đầu với liều 1mg/ lần với 2 lần trong ngày. Sau đó tăng theo từng nấc 1mg/ lần, 2 lần trong ngày cho đến khi đạt 6 – 8mg/ ngày trong 3-7 ngày.
Tuy nhiên, cụ thể trên từng bệnh loạn thần khác nhau:
- Tâm thần phân liệt:
Người lớn: khởi đầu ngày thứ nhất với liều 2 viên/ ngày, ngày thứ hai tăng lên uống 4 viên/ ngày và tiếp tục duy trì liều uống như vậy. Có thể tăng để đáp ứng tốt hơn với liều 4-6 viên/ ngày.
Người lớn tuổi (>65 tuổi): khởi đầu với 1 viên chia thành 2 lần uống trong ngày. Sau đó, tăng liều dần dần cho đến liều 2-4 viên/ ngày, chia thành 2 lần uống trong ngày.
Thanh thiếu niên: khởi đầu với liều 0.5mg/ ngày, sau đó hiệu chỉnh liều tăng dần 0.5 – 1mg/ ngày cho đến liều 3mg/ ngày.
- Các đợt hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực:
Người lớn: khởi đầu với liều 2 – 3 viên/ ngày, sau đó có thể hiệu chỉnh tăng 1 viên/ ngày. Liều hiệu quả nên dùng 1-6 viên/ ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên: khởi đầu với liều 0.5mg/ ngày, sau đó có thể hiệu chỉnh tăng 0.5 – 1mg/ngày cho đến liều tối đa 2.5mg/ ngày. Liều hiệu quả nên dùng là 0.5 – 6mg/ngày.
- Rối loạn hành vi ở trẻ em và thanh thiếu niên:
Người nặng từ 50kg trở lên: khởi đầu với liều 0.5mg/ ngày, sau đó có thể hiệu chỉnh tăng 0.5mg/ ngày trong thời gian ít nhất cách nhau 2 ngày đối với mỗi liều tăng lên. Liều hiệu quả nên dùng là 1mg/ ngày.
Người nhẹ hơn 50kg: không phù hợp sử dụng thuốc ở dạng viên nén, vì vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có phương pháp điều trị thích hợp.
- Dễ bị kích thích liên quan đến bệnh tự kỷ:
Người nặng từ 20kg trở lên: khởi đầu với liều 0.5mg/ ngày, sau đó có thể hiệu chỉnh tăng thêm 0.5mg vào ngày thứ tư và duy trì liều này đến hết 2 tuần đầu điều trị. Nếu tăng thì chỉ nên tăng khi người bệnh chưa đạt đến đáp ứng lâm sàng hoặc chỉ tăng mỗi lần 0.5mg trong ít nhất 2 tuần.
Người nhẹ hơn 20kg: không phù hợp sử dụng thuốc ở dạng viên nén, vì vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có phương pháp điều trị thích hợp.
Đối với những người suy gan hoặc suy thận: Liều khởi đầu hoặc liều duy trì thường phải giảm đi một nửa so với người bình thường và quá trình tăng liều cũng phải chậm hơn bình thường.
Cách dùng
- Đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng thuốc. Có vấn đề hay thắc mắc gì, liên hệ trực tiếp với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
- Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
- Có thể uống trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Cách bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát. Không được để thuốc trực tiếp dưới ánh mặt trời, nhiệt độ quá 30⁰C.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định của thuốc Risperdal 1mg
Không sử dụng thuốc đối với những người quá nhạy cảm với risperidone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Risperdal 1mg
Thường gặp nhất:
- Mất ngủ, ngủ chập chờn.
- Lo âu, bứt rứt, bồn chồn.
- Nhức đầu.
Ít gặp:
- Ngủ gà, mệt mỏi, mất tập trung
- Táo bón, đầy bụng, ăn không tiêu, đau bụng
- Nhìn mờ
- Viêm bàng quang, chứng cương dương vật, bí tiểu, tiểu khó
- Phản ứng quá mẫn, dị ứng, phát ban
- Tăng cholesterol máu, tăng đường huyết
- Gặp ác mộng
- Giảm ham muốn
Tương tác thuốc
Risperidone có tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương, vì vậy cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, trong đó đặc biệt là rượu.
- Risperdone đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).
- Cần thận trọng khi kết hợp risperidone với những thuốc kéo dài khoảng QT.
- Risperidone làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
- Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác. Có tác dụng làm giảm nồng độ phần có tác dụng chống loạn thần của risperidone trong huyết tương. Vì vậy, cần điều chỉnh liều risperidone phù hợp. Hoặc có thể ngưng dùng các thuốc trên khi bắt đầu sử dụng thuốc Risperdal 1mg.
- Khi phối hợp risperidone với các thuốc lợi tiểu furosemid ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ , cần thận trọng do có thể dẫn đến nguy cơ tử vong.
Một số lưu ý khi dùng thuốc
- Lưu ý khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú:
Hiện vẫn chưa xác định tính an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữa có thai. Tuy nhiên, theo nghiên cứu, trẻ tiếp xúc với thuốc trong 3 thàng cuối thai kỳ có nguy cơ gặp phải triệu chứng ngoại tháp sau sinh. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé trong suốt thai kỳ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai.
Đối với phụ nữ cho con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy tuyệt đối không được sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
- Sử dụng thuốc ở những người lái xe và vận hành máy móc:
Do risperidone tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, vì vậy có thể gây ra hiện tượng buồn ngủ, chóng mặt. Vì vậy, cần thận trọng sử dụng thuốc ở những người này.
Giá thuốc Risperdal 1mg
Hiện nay, Risperdal 1mg có giá bán phổ biến là 850.000 VNĐ
Tuy nhiên, tùy vào từng nơi bán và thời điểm mua thuốc mà giá bán có sự chênh lệch.
Mua thuốc Risperdal 1mg ở đâu?
Do có tác dụng trên nhiều bệnh loạn thần nên Risperdal 1mg được tin dùng và được bày bán rộng rãi tại các nhà thuốc lớn nhở trên cả nước. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng, nên mua thuốc ở những nhà thuốc lớn, uy tín.
Xem thêm: Các sản phẩm có liên quan
Thuốc Oleanzrapitab 10mg
Mentarelax 450mg
Stablon 12,5mg
Anh Lưu –
Sản phẩm tốt