Thuốc Trimebutin thường dùng để điều trị hội chứng ruột kích thích (đại tràng co cứng). Vậy thuốc Trimebutin có tác dụng và lưu ý gì khi sử dụng? Các tác dụng không mong muốn nào có thể xảy ra? Hãy cùng Bimufa tìm hiểu các thông tin cần thiết về thuốc qua bài viết này.
Trimebutin là thuốc gì?
Trimebutine thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc giảm co thắt. Thuốc được dùng trong điều trị hội chứng ruột kích thích và rối loạn nhu động đường tiêu hóa. Nó được sử dụng để khôi phục chức năng bình thường của ruột và thuốc thường tồn tại ở dạng muối trimebutine maleat. Ở thị trường Việt Nam thuốc có ở nhiều dạng bào chế và chế phẩm nên bệnh nhân có nhiều lựa chọn phù hợp với bệnh nhân.
Thành phần và hàm lượng
Thành phần chính: Trimebutine maleat
Bên cạnh thành phần chính còn các phụ như magnesi stearat và methylcellulose… tham gia ổn định thể chất của viên.
Hàm lượng thuốc có 2 loại: 100 mg hoặc 200 mg
Công dụng
Thuốc có 2 công dụng chính là:
Thứ nhất, Trimebutine là một chất chống co thắt, tác động trực tiếp lên cơ trơn để điều chỉnh nhu động dạ dày. Nó có một “chức năng kép” là kích thích hoặc ức chế các cơn co thắt tự phát tùy thuộc vào nồng độ và hoạt động co bóp trước đó trong chế phẩm.
Thứ hai, Trimebutine làm trung gian gây tê cục bộ bằng cách hoạt động như một chất chủ vận yếu tại các thụ thể opioid ở vị trí Mu. Bên cạnh đó trimebutin còn có tác dụng kháng serotonin làm giảm nhu động bất thường nhưng không làm thay nhu động bình thường của đường tiêu hóa.
Cơ chế thuốc Trimebutin
Trimebutin hoạt động theo cơ chế:
Ở nồng độ cao, Trimebutine ức chế dòng Ca2 + ngoại bào trong các tế bào cơ trơn. Trimebutine được biết đến để gắn vào trạng thái bất hoạt của kênh canxi với ái lực cao. Dòng canxi giảm khiến làm giảm khử cực màng và giảm nhu động ruột.
Nó cũng ức chế dòng K + đi ra ngoài để đáp ứng với sự khử cực màng của tế bào cơ trơn. Việc ức chế kênh K + thì chậm hơn và kênh K + phụ thuộc vào kênh Ca2 + dẫn đến co thắt cơ.
Ngoài ra, Trimebutine liên kết với thụ thể opioid Mu có tính chọn lọc cao hơn so với các thụ thể opioid delta hoặc kappa. Các chất chuyển hóa của nó cũng được chứng minh là liên kết với các thụ thể opioid trên màng não và màng cơ tim.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng hội chứng ruột kích thích
- Điều trị liệt ruột sau phẫu thuật
- Điều chỉnh sự kém vận động của ruột
- Dùng trong các rối loạn tiêu hóa như đầy bụng, đầy hơi, khó tiêu.
Chống chỉ định
Những trường hợp chống chỉ định với Trimebutin:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Thận trọng với phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ đang cho con bú, người cao tuổi.
- Chú ý liều dùng đối với những bệnh nhân chức năng gan thận suy giảm.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Liều được khuyến cáo đối với người lớn từ 300 – 600 mg /ngày với liều chia nhỏ trong ngày.
Cụ thể với 300 mg/ngày hàm lượng thuốc là 100mg thì 100mg x 3 lần/ ngày.
Với 600mg/ ngày hàm lượng thuốc là 200mg thì 200mg x 3 lần/ ngày
Cách dùng
Chế phẩm được bào chế ở dạng viên nên được dùng theo đường uống
Tùy theo tình trạng bệnh mà được chỉ định dùng trước hoặc sau ăn
Ví dụ: Hội chứng ruột kích thích ruột bệnh nhân dùng trước ăn 30 phút trong khi viêm đại tràng mãn tính được chỉ định dùng sau ăn 30 phút
Lưu ý: Không tự ý tăng liều hay giảm liều khi chưa có ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo bởi ít nhất 1% số người dùng thuốc này. Nhiều tác dụng phụ có thể được kiểm soát và một số khác có thể tự biến mất theo thời gian. Liên hệ với bác sĩ nếu các tác dụng phụ này trở nên nghiêm trọng và gây khó chịu cho người dùng:
- Trên hệ tiêu hóa: Bệnh nhân có thể gặp các tình trạng như đau bụng, táo bón, bệnh tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, khô miệng…
- Trên thần kinh trung ương: các triệu chứng như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi,đau đầu…
- Ngoài ra còn gặp một số tình trạng khác như mùi vị hôi, cảm giác nóng hoặc lạnh, phát ban…
Một số người có thể gặp các tác dụng phụ khác với những tác dụng phụ được liệt kê ở trên. Hãy đi khám nếu thấy có những bất thường mà khiến bạn lo lắng.
Thận trọng lưu ý khi dùng thuốc Trimebutin maleat
Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy nhớ thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng bệnh lý hoặc dị ứng nào bạn có thể mắc phải, bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng, cho dù bạn đang mang thai hay cho con bú và bất kỳ thông tin quan trọng nào khác về sức khỏe của bạn. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến cách bạn nên sử dụng thuốc này.
- Phụ nữ mang thai: Phụ nữ có thai không nên sử dụng trimebutine. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
- Đang cho con bú: Không biết liệu trimebutine có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn là phụ nữ đang cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của em bé của. Hỏi ý kiến bác sĩ về việc có nên tiếp tục cho con bú hay không?
- Trẻ em: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bị suy gan, suy thận: Do thuốc chuyển hóa qua gan và thải trừ qua thận nên đối với những bệnh nhân bị suy gan, thận hoặc chức năng gan thận kém thì cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Lưu ý
Thuốc được nghiên cứu là xảy ra tương tác với Tubocurarine là một thuốc chẹn thần kinh cơ. Nếu đang dùng cùng lúc thì tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể:
- Ngừng dùng một trong những loại thuốc
- Thay đổi một trong những loại thuốc
- Thay đổi cách dùng, thời gian hoặc liều dùng
- Có thể là giữ nguyên mọi thuốc.
Quy cách đóng gói
Tùy vào từng chế phẩm mà quy cách đóng gói từng loại sẽ khác nhau như
- Trimebutin maleat 100mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Trimebutin maleat 200mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Trimebutin maleat 300mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
Trên thị trường còn nhiều biệt dược khác với quy cách đóng gói khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu ở bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý bảo quản
Nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không vượt quá 30 độ C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Không vứt thuốc vào trong toilet hoặc đường ống dẫn nước
Trong trường hợp thuốc hết hạn sử dụng hoặc thuốc bị biến đổi chất thì không nên sử dụng và phải hủy khi có hướng dẫn từ người có chuyên môn.
Trimebutin giá bao nhiêu?
Trimebutin 100mg
Thuốc Trimebutine maleate 100mg có giá bán trên thị trường dao động khoảng 82.500đ / hộp 10 vỉ x 10 viên.
Trimebutin 200mg
Thuốc Trimebutine maleate 200mg có giá khoảng 276.000đ/ Hộp 3 vỉ x 10 viên
Giá bán từng cơ sở y tế, hiệu thuốc có thể dao động khác nhau. Tuy nhiên bạn nên lựa chọn những cơ sở y tế uy tín, có đủ điều kiện vật tư trang thiết bị bảo quản thuốc tốt nhất, tránh mua phải thuốc giả, thuốc lậu không đủ hàm lượng hoạt chất.
Mua Trimebutin ở đâu?
Hiện nay trên thị trường Việt Nam có rất nhiều sản phẩm có hoạt chất Trimebutine maleate với hàm lượng và quy cách đóng gói khác nhau. Và với tình trạng hàng giả, hàng kém chất lượng tràn lan trên thị trường nên rất khó nhận biết, do vậy nên liên hệ với những cơ sở, nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng của thuốc.
Đối với việc đặt mua online, hãy ưu tiên lựa chọn sản phẩm ở website chính hãng để đảm bảo chất lượng thuốc. Bạn nên chú ý thời hạn sử dụng, ngày sản xuất và tem chống hàng giả hàng nhái và kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhận hàng.
Thuốc Trimebutin là thuốc được điều trị trong các trường hợp co thắt ruột. Thuốc Trimebutin trên thị trường có rất nhiều biệt dược vì vậy hãy thật thận trọng khi mua và sử dụng thuốc. Mong bài viết trên sẽ mang đến những thông tin cần thiết và hữu dụng của thuốc Trimebutin cho bạn.
Hồng –
Bệnh nhân tiểu đường sử dụng thuốc Trimebutin có vấn đề gì không?